Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 (Có đáp án)

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 966Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 8 (Có đáp án)
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý 
Bài 1(4điểm): Một người dự định đi bộ về thăm quê, may nhờ được bạn đèo đi xe đỡ một quãng nên chỉ sau 2giờ 05phút đã về đến nơi. Biết vận tốc lúc đi bộ là 6km/h, lúc đi nhờ xe là 25km/h, đoạn đường đi bộ dài hơn đoạn đường đi xe là 2,5km. Hãy tính độ dài đoạn đường về thăm quê?
Bài 2(4 điểm): Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai cùng xuất phát một lúc với vận tốc tương ứng là V1 = 10km/h và V2 = 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người trước là t =1giờ. Tìm vận tốc của người thứ ba?
Bài 3 (4điểm): Một thau bằng nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2lít nước ở 200C.
 a, Thả vào thau nhôm một thỏi đồng có khối lượng 200g lấy ở lò ra thấy thau nước nóng lên đến 21,20C. Tìm nhiệt độ của thỏi đồng. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt ra ngoài môi trường. Biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm, đồng lầ lượt là 4200J/kg.K; 880J/Kg.K; 380J/Kg.K
 b, Thực ra trong trường hợp này nhiệt lượng toả ra ngoài môi trường bằng 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước. Tìm nhiệt lượng thực sự bếp cung cấp và nhiệt độ của thỏi đồng?
 c, Nếu tiếp tục bỏ vào thau nước một thỏi nước đá có khối lượng 100g ở 00C. Nước đá có tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc nước đá còn sót lại không tan hết? Biết cứ 1kg nước đá nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 00C phải cung cấp cho nó một lượng nhiệt là 3,4.105J.
 Đáp án 
Bài 1(4điểm):
Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị
0,5điểm
- Viết được biểu thức tính t1,t2 từ công thức tính vận tốc.
- Từ đó có t1 + t2 = 2h05ph =125/60 s
 => t1 = 125/60 – t2 (1)
- Theo bài cho có: S1 = S2 + 2,5 (2)
- Giải (1) và(2) tìm được t1 =105/60; t2 = 20/60
 Từ đó tìm được S1 = 10,5km ; S2 = 8km
- Độ dài đoạn được về thăm quê là: S = S1 + S2 = 18,5km
0,5điểm
1điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Bài 2(4điểm):
Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị
0,5điểm
- Tính được quãng đường mà người thứ nhất và người thứ hai đi được sau 30ph. ADCT : V = S/t => S1 = 5km ; S2 = 6km
- Người thứ ba xuất phát sau hai người trên 30phút. Gọi t1, t2 là người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp lần lượt hai người trên. Khi đó người thứ ba đi được các quãng đường tương ứng là:
 S3 = V3 . t1 ; S3’ = V3 . t2
- Sau t1, t2 người thứ nhất và thứ hai đi được các quãng đường là: 
 S1’ = 5 + V1.t1 ; S’2 = 6 + V2.t2 
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
- Người thứ ba gặp người thứ nhất khi:
 S3 = S’1 ú V3. t1 = 5 + V1.t1 => 
- Người thứ ba gặp người thứ hai khi:
 S3’ = S’2 ú V3. t1 = 6 + V2.t2 => 
- Theo bài cho khoảng thời gian giữa hai lần gặp của ngươì thứ ba với hai người trên là: t = t2 – t1
 => V32 – 23V3 + 120 = 0
 ú (V3 – 15) (V3 – 8) = 0
 V3 = 15 
 V3 = 8 
Xuất phát từ yêu cầu bài cho V3 = 15km/h là phù hợp.
Vậy vận tốc của người thứ ba là 15km/h
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm 
0,5điểm
Bài 3
Câu
Nội dung
Biểu điểm
Tóm tắt đúng, đủ, có đổi đơn vị
0,5điểm
a,
-Tính được nhiệt lượng cần cung cấp để xô và nước tăng nhiệt độ là: 10608(J) (QThu)
- Tính được nhiệt lượng toả ra của thỏi đồng khi hạ từ t30C –t10C: 
 QToả = m3C3.(t3 – t1)
- Do QHP = 0 => QToả = QThu = 10608 => t3 = 160,780C.
0,5điểm
0,5điểm
b,
Lập luận: + Do có sự toả nhiệt ra môi trường là 10% nhiệt lượng cung cấp cho thau nước.ú QHP = 10%QThu = 1060,8J
+ Tổng nhiệt lượng thực sự mà thỏi đồng cung cấp là:
 Q’Toả = QThu + QHP = 11668.8 (J)
+ Khi đó nhiệt độ của thỏi đồng phải là:
 Q’Toả = 0,2.380.(t’3 – 21,2) = 11668,8 => t3’ ằ 1750C
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
c,
Giả sử nhiệt độ của hỗn hợp là 00C:
- Tính được nhiệt lượng mà thỏi đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn là:34000J
- Nhiệt lượng do thau, nước đồng toả ra khi hạ nhiệt độ:
QToả = 189019,2(J)
Có: QToả > QThu => Đá sẽ tan hết và tăng lên nhiệt độ t’ nào đó.
=> nhiệt lượng do nước đá ở 00C thu vào tăng đến t’ là: 420 t’ 
- Nhiệt lượng do thau, nước đồng toả ra khi hạ nhiệt độ:
QToả = 8916(21,2 - t’) => t’ = 16,60C
0,5điểm
0,5điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_HSG_LI.doc