Đề thi học kỳ II môn địa 8 năm học 2014 - 2015

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1166Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ II môn địa 8 năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ II môn địa 8 năm học 2014 - 2015
ĐỀ DỰ BỊ
ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA 8 
Năm học 2014 - 2015
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh kịp thời .
Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, hiểu và vận dụng sau khi học xong 2 chủ đề : Châu Á, Địa lí tự nhiên Việt Nam .
2. Xác định hình thức kiểm tra :
Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận: 5/5 
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra : 
Cấp độ
Tên
Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Châu Á
- Trình bày được những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của khu vực Đông Nam Á (CI.1, I.2)
10%TSĐ
1,0 điểm
100% TSĐ
= 1 điểm
Chủ đề 2 
Địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày được sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của các miền. (CI.3, II)
- Trình bày được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. (CIII)
- Trình bày được tên đảo lớn nhất Việt Nam. (CI.4)
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất Việt Nam. (CI.6)
- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. (C1)
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại (CI.5)
- Trình bày và giải thích được bốn đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam. (C2)
- Phân tích được bảng số liệu và vẽ biểu đồ về biến động diện tích rừng nước ta. (C3)
 90% TSĐ
 = 9,0 điểm
33,3% 
= 3 đ
5,5% 
= 0,5 đ 
16,7% 
= 1,5 đ
5,6% 
= 0,5 đ
16,7% 
= 1,5 đ
22,2% 
= 2 đ
TSĐ 10
Tỉ lệ 100%
40% TSĐ
= 4 điểm
20% TSĐ
= 2 điểm
20% TSĐ
= 2 điểm
20% TSĐ
= 2 điểm
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận 
	Thứ . . . ngày . . . tháng 05 năm 2015
ĐỀ DỰ BỊ
Trường THCS Long Hưng	ĐỀ THI HỌC KÌ II
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .	MÔN: ĐỊA LÍ 8	
Lớp 8A  SBD ..	Thời gian 45’ (Không kể phát đề)
ĐIỂM
( Bằng số)
ĐIỂM
( Bằng chữ)
Giám khảo 1
( ký tên)
Giám khảo 2
( ký tên)
Giám thị 1
( ký tên)
Giám thị 2
( ký tên)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5Đ)
Câu I. ( 3đ) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất.
1. Quốc gia ở Đông Nam Á có lãnh thổ hoàn toàn nằm trong nội địa là:
	A. Cam-pu-chia. 	B. Thái Lan.	C. Việt Nam.	D. Lào. 
2. Từ năm 1999, số thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á là:
	A. 8 nước.	B. 9 nước.	C. 10 nước.	D. 11 nước.	 3. Miền nào ở nước ta thời tiết biến đổi nhanh chóng trong ngày?
A. Miền núi cao.	B. Miền hải đảo.
C. Miền đồng bằng.	D. Cả 3 câu đều sai.	 
4. Đảo lớn nhất nước ta là:
	A. Côn Đảo ( Bà Rịa – Vũng Tàu).	B. Phú Quốc ( Kiên Giang).
	C. Cái Bầu ( Quảng Ninh).	D. Phú Quý ( Bình Thuận)
5. Từ kinh tuyến phía Tây (1020 Đ) tới kinh tuyến phía Đông (1160Đ) kể cả hải đảo của nước ta chênh nhau bao nhiêu phút đồng hồ? ( mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút)?
	A. 36 phút. B. 46 phút.	C. 56 phút.	D. 60 phút.
6. Đất là sản phẩm tổng hợp do nhiều thành phần vật chất tạo thành như:
	A. Điều kiện địa chất, điều kiện sinh vật và tác động của con người.
	B. Điều kiện khí hậu, điều kiện địa hình.
	C. Bốn điều kiện : địa chất, địa hình, khí hậu, sinh vật.
	D. Đá mẹ, địa hình, khí hậu, sinh vật, nguồn nước và tác động của con người.
Câu II.(1đ) Hãy nối các đặc điểm ở cột B phù hợp với các miền khí hậu ở cột A thành đáp án đúng.
A ( Miền khí hậu)
B ( Đặc điểm)
C ( Kết quả)
1. Phía Bắc
a. Mùa mưa lệch hẳn về thu đông. 
2. Đông Trường Sơn
b. Khí hậu gió mùa nhiệt đới hải dương.
3. Phía Nam
c. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hè nóng ẩm mưa nhiều.
4. Biển Đông
d. Khí hậu cận xích đạo, một năm có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô
Câu III. (1đ) Hãy điền vào chỗ trống ( . . . ) những từ và cụm từ dưới đây cho phù hợp.
( Rừng kín thường xanh, hệ sinh thái thứ sinh, nhiệt đới gió mùa, rừng tre, rừng ôn đới núi cao.) 
“ Đới rừng (1). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . phát triển trên đất liền với nhiều kiểu hệ sinh thái rừng khác nhau, điển hình là (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , rừng thưa lá rụng, (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ., rừng ngập mặn ven biển và các (4). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . do tác động của con người.”
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 Đ)
Câu 1: (1,5đ) Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Vì sao phần lớn các sông ở nước ta đều là sông nhỏ, ngắn và dốc? 
Câu 2: (1,5đ) Thiên nhiên nước ta có những đặc điểm chung nào? Vì sao nói thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng và phức tạp?
Câu 3.(2,0đ) Dựa vào bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm.
 Diện tích rừng Việt Nam ( đơn vị triệu ha)
Năm
1943
1993
2001
Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8
Hãy tính tỉ lệ ( %) che phủ rừng so với diện tích đất liền ( làm tròn là 33 triệu ha).
Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
Nhận xét về xu thế biến động của diện tích rừng Việt Nam. 
5– Xây dựng hướng dẫn chấm và biểu điểm 
 Điểm toàn bài được tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm 
Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ ý và bài làm sạch đẹp .
Ghi chú: HS có thể trình bày không theo thứ tự như hướng dẫn nhưng đủ ý và hợp lý, sạch đẹp, vẫn cho điểm tối đa, thiếu ý nào sẽ không cho điểm ý đó .
HƯỚNG DẪN CHẤM, ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 8
Năm học 2014 - 2015
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu I: ( Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
C
A
B
C
D
Câu II:( Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
c
a
d
b
Câu III : ( Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm)
1- Nhiệt đới gió mùa. 	 2- Rừng kín thường xanh
3- Rừng ôn đới núi cao 	4- Hệ sinh thái thứ sinh
Nội dung
Đáp án và hướng dẫn chấm
Biểu điểm
B- Phần tự luận:
Câu 1. 
1,5 điểm
* Đặc điểm chung:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước.
- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính TB – ĐN và hướng vòng cung. 
- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. 
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn. 
* Phần lớn các sông ở nước ta đều là sông nhỏ, ngắn và dốc vì:
- Nước ta có bề ngang hẹp và nằm sát biển nên sông ngắn.
- Nước ta lại lắm núi đồi ăn ra sát biển nên sông có dòng chảy dốc.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 2: 
1,5 điểm
* Đặc điểm chung:
- Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Việt Nam là một nước ven biển.
- Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi.
- Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp.
* Thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp vì:
- Biểu hiện rõ trong lịch sử phát triển lâu dài của lãnh thổ và trong từng thành phần tự nhiên.
- Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh quan thiên nhiên thành các vùng miền.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3: 
2,0 điểm
a. Xử lí số liệu
Năm
1943
1993
2001
Tỉ lệ %
43,3
26,1
35,8
b. Vẽ biểu đồ cột. 
- Yêu cầu: Vẽ chính xác, đẹp; dùng kí hiệu hoặc màu sắc khác nhau để phân biệt; ghi đầy đủ: tên biểu đồ, chú thích, số liệu cho mỗi hợp phần.
c. Nhận xét: 
- Từ năm 1943 – 1993 diện tích rừng giảm nhanh từ 14,3 triệu ha xuống 8,6 triệu ha do chặt phá rừng, khai thác gỗ, chiến tranh tàn phá.
- Từ 1993 – 2001 diện tích rừng tăng từ 8,6 triệu ha lên 11,8 triệu ha do các chương trình đầu tư về trồng rừng
0,5 điểm
1,0 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Tổng cộng:
10,0 điểm
6 - Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra :
1. Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm phát hiện những sai sót và thiếu chính xác của đề và đáp án, sữa các từ ngữ nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác .
2. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề để xem xét các câu hỏi có phù hợp với chuẩn đánh giá, có phù hợp với cấp độ cần đánh giá, số điểm có thích hợp , thời gian dự kiến có phù hợp không?
3. Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu , chuẩn chương trình và đối tượng học sinh.
4. Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm 

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ THI ĐỊ A 8-HKII(14-15)- DỰ BỊ.doc