Đề thi học kỳ I môn Hóa lớp 10 – Đề số 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e. C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron. D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron. Câu 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị. B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14 C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg. D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. Câu 3: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là A. 14,7 B. 14,4 C. 14,0 D. 13,7 Câu 4: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai: A. Nguyên tử đó có 7 electron. B. Nguyên tử đó có 7 nơtron. C. Không xác định được số nơtron. D. Nguyên tử đó có 7 proton. Câu 5: Lớp electron L có số phân lớp là: A. 1 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là: A. 13 B. 12 C. 11 D. 31 Câu 7: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai? A. 2p B. 3d C. 4f D. 2d Câu 8: Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là: A. 3d2 B. 3p6 C. 3p4 D. 4s2 Câu 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là: A. 1s2 2s2 2p4. B. 1s2 2s2 2p2. C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p5. Câu 10: Một nguyên tử có kí hiệu là 4521X, cấu hình electron của nguyên tử X là: A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2. C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2. Câu 11: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tử thuộc nguyên tố kim loại ? A. 1s22s22p1 B. 1s2s2s2p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s2 Câu 12: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là A. 3+ B. 2- C. 1+ D. 1- II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đồng có 2 đồng vị 6329Cu; 6529Cu, biết tỉ lệ số nguyên tử của chúng lần lượt là 105: 245. Tính nguyên tử khối trung bình của Cu? Bài 2: (3 điểm) Cho 2 nguyên tử 15A; 29B. a/ Viết cấu hình electron của nguyên tử của nguyên tố A và B. b/ Cho biết nguyên tử A, B thuộc loại nguyên tố họ s, p, d hay f ?vì sao? c/ Cho biết nguyên tử A, B thuộc nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm? vì sao? Bài 3: (2 điểm). Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố X là 48. Số hạt mang điện bằng 5/3 lần số hạt không mang điện. a/ Hãy xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử của nguyên tố. b/ Viết kí hiệu nguyên tử nguyên tố X. c/ Cho biết nguyên tử có mấy lớp electron; số electron trên từng lớp. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Đề 01: Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B B A D D C D D C II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 Gọi x, y lần lượt là phần trăm của 6329Cu; 6529Cu. Ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình ta có x = 30% y = 70% Câu 2 * 15A a. Có 15 electron 1s22s22p63s23p3 b. A thuộc nguyên tố p. Vì electron cuối cùng điền vào phân lớp p. c. A là phi kim. Vì có 5 electron lớp ngoài cùng. * 29B a. Có 29 electron 1s22s22p63s23p64s23d9 1s22s22p63s23p63d104s1 b. B thuộc nguyên tố d. Vì electron cuối cùng điền vào phân lớp c. B là kim loại. Vì có 1 electron lớp ngoài cùng. Câu 3: Theo đề bài ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta có p = 15; n = 18 a. Vậy: Số proton = số elctron = 15 Số nơtron = 18 b. Ta có: Z = p; N = n A = Z + N = 15 + 18 = 33 c. Có 15 electron 1s22s22p63s23p3 Nguyên tử X có 3 lớp Lớp 1(K) có 2e Lớp 2(L) có 8e Lớp 3(M) có 5e
Tài liệu đính kèm: