Đề thi học kỳ 1 – khối 11. năm học 2007-2008 môn thi: sinh học. thời gian làm bài: 45 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ 1 – khối 11. năm học 2007-2008 môn thi: sinh học. thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ 1 – khối 11. năm học 2007-2008 môn thi: sinh học. thời gian làm bài: 45 phút
Đề thi học kỳ 1 – khối 11. Năm học 2007-2008
 Môn thi: Sinh học. Thời gian làm bài: 45 phút 
********** —à– **********
Họ và tên thí sinh:..
Số báo danh:	 . 
Giáo viên biên soạn: Trần Thị Kim Anh
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu1: Chuỗi chuyền elêctron hô hấp giải phóng ra số phân tử ATP là:
A. 2ATP	C. 36 ATP
B. 12 ATP	D. 16 ATP
Câu 2: áp suất mạch gỗ thấp nhất là ở:
A. Các lông hút. 	B. Trụ giữa của rễ.	C. Mạch gỗ của thân 	D. Lá
Câu3: Giai đoạn biến đổi thức ăn quan trọng nhất ở động vật có ống tiêu hóa là:
A. ở khoang miệng. 	B. ở ruột non. 	C. ở dạ dày.	D. ở ruột già.
Câu4: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở:
A. O2 thải ra.	C. Glucôzơ.
B. O2 và glucôzơ	D. Glucôzơ và H2O.
Câu5: Trong dạ dày của động vật nhai lại, thức ăn được tiêu hóa nhờ các hoạt động: 
A. Biến đổi cơ học 	 	B. Biến đổi hóa học. 	C. Biến đổi sinh học. 	D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu6: Sự trao đổi khí ở động vật đơn bào bậc thấp diễn ra:
A. Qua các lá mang. 	C. Qua hệ thống ống khí.
B. Trực tiếp qua màng tế bào hoặc bề mặt cơ thể. 	D. Cả A, B và C đều đúng 
Câu7: Hệ tuần hoàn hở có cấu tạo là:
A. Tim đơn giản.	 
B. Có hệ thống động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. 	
C. Giữa động mạch và tĩnh mạch không có mao mạch, máu tiếp xúc trực tiếp với các tế bào.	
D. Máu chảy với áp lực nhanh.
Câu8: Khẳng định minh họa tốt nhất cân bằng nội môi là:
Hầu hết người trưởng thành cao 1,5 m đến 1,8 m.
Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt trao đổi rộng.
Khi nồng độ muối của máu tăng lên, thận phải thải ra nhiều muối hơn.
Khi lượng ôxi trong máu giảm, ta cảm thấy đầu lâng lâng.
Câu9: Dấu hiệu đói nitơ ở cây cà chua là:
A. Lá có màu xanh lục.	C. Lá có màu xanh vàng nhạt.
B. Lá có màu xanh đậm, xoăn.	D. Lá có chấm màu nâu.
Câu10 Quá trình hô hấp không:
Xảy ra vào ban ngày. 	B. Cần ôxi. 	C. Xảy ra vào ban đêm. 	D. Tạo ADP
Câu11: Đặc điểm hệ tuần hoàn hở là:
A. Máu chảy với áp lực cao, tốc độ nhanh. 	 C. áp lực máu được duy trì nhờ tính năng đàn hồi của thành mạch.
B. Máu chảy với áp lực thấp, tốc độ chậm. . 	 D. Khả năng điều hòa tuần hoàn máu nhanh chóng.
Câu12: Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch phản ứng lại các kích thích theo hình thức:
A.Phản xạ. B. Co rút chất nguyên sinh. 	C.Phản xạ có điều kiện. 	D.Tăng co thắt cơ thể.
Câu13: Các sinh vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là:
Giun đất, bọ ngựa, cánh cam. 	C. Cá, ếch, thằn lằn.
B. Sứa, san hô, hải quì. 	D.Trùng roi, trùng amíp.
Câu14: Hoạt động của cơ tim là:
A. tự động (không theo ý muốn). 	C. quy luật “tất cả hoặc không có gì ”.
B. theo chu kì. 	D. Cả a, b và c đều đúng
Câu15: Các sinh vật có hệ thần kinh dạng lưới là:
Gián, sán lá gan. 	C. Hổ, báo, cá chép và ếch đồng.
Thủy tức, sứa, san hô, hải quì.	D. Động vật nguyên sinh.
Câu16: Điểm sai khác lớn nhất giữa hệ tuần hoàn của người và hệ tuần hoàn của cá là:
ở cá, máu được ôxi hóa khi qua nền mao mạch mang.
Người có hệ tuần hoàn kín đơn còn cá có hệ tuần hoàn kín kép.
Người có hệ tuần hoàn kín kép còn cá có hệ tuần hoàn kín đơn.
D. Người có hệ tuần hoàn kín, cá có hệ tuần hoàn hở.
Câu17: Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao mặc dù hàm lượng ôxi hòa tan trong nước thấp vì:
Các lá mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao quản dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
Dòng nước chảy qua mang liên tục. 	
Cả A, B và C.
Câu18: Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật là C4 là:
A. PEP	.	C. APG.
B. Ribulôzơ 1,5 đi phốt phát.	D. ALPG.
Câu19: Cây thích nghi với môi trường của nó bằng:
Giảm thoát hơi nước. 	C. Thay đổi cấu trúc tế bào.
B. Tăng cường tổng hợp sắc tố. 	D. Hướng động và ứng động.
Câu20: Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế:
A. Thụ động.	 	C. Thoát hơi nước.
B. Chủ động.	D. Cả A và B
Câu21: Động lực của dòng mạch gỗ là sự phân phối của:
A. Lực đẩy ( áp suất rễ )
B. Lực hút do thóat hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành tế bào mạch gỗ.
D. Cả A, B, C đúng. 
Câu22: Cây quang hợp có hiệu quả nhất ở ánh sáng:
A. Đỏ và xanh tím.	C. Vàng và xanh tím.
B. Xanh lục và vàng.	D. Da cam và xanh lơ.
Câu23: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ nhưng không thể thiếu được vì:
A. Chúng được tích lũy trong hạt.	C. Chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan.
B . Chúng cần cho một số pha sinh trưởng.	D. Chúng tham gia vào hoạt động của chính các enzim.
Câu24: ở nốt sần của rễ cây họ đậu các vi khuẩn có vai trò:
A. Cố định NO2 không khí.	C. Cố định N2 trong không khí.
B. Cố định NO3- trong đất.	D. Cố định NH3.
Câu25: Quá trình cố định nitơ ở các vi khuẩn cố định nitơ tự do phụ thuộc vào loại enzim:
A. Nitrôgenaza.	C. Đêaminaza.
B. Đêcacbôxilaza	D. Perôxiđaza.
Câu26: Thực vật chỉ hấp thụ được nitơ khóang từ đất ở dạng:
A. NH3	C. NO3-
B. NH4+	D. NH4+ và NO3-
Câu27: Sản phẩm ổn định đầu tiên trong pha tối của con đường C4 là:
A. PEP.	C. APG
B. AOA.	D. ALPG.
Câu28: Dấu hiệu thiếu nguyên tố magiê biểu hiện trên lá của cây là:
A. Lá có vết màu nâu đỏ	C. Lá bị xoăn lại.
B. Lá bị khô ở đầu ngọn	D. Lá bị bạc trắng.
Câu29: Pha sáng của quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm:
A. ATP và CO2 	C. Nước và O2..
B. Năng lượng ánh sáng.	D. ATP và NADPH.
Câu30: Giai đoạn đường phân giải phóng ra số phân tử ATP là:
A. 2ATP.	C. 36 ATP
B. 8ATP	D. 10 ATP. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi hoc ki Ininh hoc 11ban co ban.doc