ĐỀ THI HK II Môn : Hóa – Lớp 10 – Ban D Câu 1: (2 điểm) Thực hiện chuỗi phản ứng sau: O3 → O2 → SO2 → H2SO4 → CuSO4 S → Na2S → H2S → HNO3 Câu 2: (2 điểm) Viết phương trình phản ứng: Kẽm + H2SO4 đặc, nóng (biết bị khử xuống mức oxi hóa thấp nhất) Photpho + H2SO4 đặc, nóng Sắt (II) oxit + H2SO4 đặc, nóng H2SO4 đặc có khả năng làm hóa than hợp chất hữu cơ Câu 3: (1,5 điểm) Phân biệt các dung dịch bị mất nhãn Na2SO3 ; Na2SO4 ; Na2S ; MgSO4 Câu 4: (1 điểm) Cho cân bằng sau: 2SO2 + O2 D 2SO3 ∆H < 0 Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu: Tăng nồng độ O2 Tăng nhiệt độ Thêm chất xúc tác V2O5 Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k) D N2O4 (k). (nâu đỏ) (không màu) Biết khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ đậm dần. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Câu 5: (2 điểm) Hòa tan 11,5g hỗn hợp (Cu, Mg, Al ) vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc). Phần không tan cho vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí (đkc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 6: (1,5 điểm) Cho 16 gam CuO và 11,2 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí SO2. Hấp thụ toàn bộ lượng SO2 trên vào V lít dung dịch NaOH 2M. Tính V để thu được 2 muối với tỉ lệ n muối axit: n muối trung hòa = 3:1.
Tài liệu đính kèm: