Đề thi học kì I Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình

docx 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 797Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tân Bình
SỞ GD –ĐT TP HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI HỌC KỲ I -NĂM HỌC 2016 – 2017
 TRƯỜNG THPT BÌNH TÂN MÔN: SINH HỌC LỚP 10
 Thời gian: 45 phút
AXIT NUCLÊIC ( AND, ARN )
ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mỗi đơn phân là một loại nuclêôtit, mỗi nuclêôtit có 3 thành phần, trong đó thành phần cơ bản là bazơ – nitơ. 4 loại nuclêôtit mang tên gọi của các bazơ – nitơ, trong đó A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé.
 Trên mạch đơn của phân tử các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị là liên kết hình thành giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit này với phân tử H3PO4 của nuclêôtit bên cạnh, (liên kết này còn được gọi là liên kết photphodieste). Liên kết photphodieste là liên kết rất bền đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN tái bản và phiên mã.
 ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn đều quanh một trục tưởng tượng theo chiều từ trái sang phải như một thang dây xoắn, mà 2 tay thang là các phân tử đường (C5H10O4) và axit phôtphoric sắp xếp xen kẽ nhau, còn mỗi bậc thang là một cặp bazơ nitric đứng đối diện và liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, nghĩa là một bazơ lớn (A hoặc G) được bù bằng một bazơ bé (T hoặc X) hay ngược lại. Do đặc điểm cấu trúc, ađenin chỉ liên kết với timin bằng 2 liên kết hiđrô và guanin chỉ liên kết với xitôzin bằng 3 liên kết hiđrô. Liên kết hiđrô là liên kết kém bền với nhiệt, đảm bảo tính linh hoạt của phân tử ADN. ADN của vi khuẩn, ADN của lạp thể, ti thể lại có dạng vòng khép kín. ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 nucleotit, có 4 loại nucleotit là A, U, G, X. Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau.
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1 ( 1 điểm ) Đơn phân của ADN là ? 
A. Axit amin. 	B. Nucleotit ( A, T, G, X )
C. Glucozo. 	D. Thành phần khác.
Câu 2( 1 điểm ) Khi so sánh về cấu trúc của AND và ARN, thì điểm khác nhau cơ bản nhất là ?
A. ADN có cấu trúc 2 mạch, còn ARN chỉ có 1 mạch.
B. ADN có đơn phân A,T,G,X còn ARN có đơn phân A,U,G,X và ADN gồm 2 mạch còn ARN chỉ có 1 mạch 
C. ADN có cấu trúc 1 mạch, còn ARN là 2 mạch.
D. Không tìm được điểm khác nhau.
Câu 3( 1 điểm ) Em hãy điền Đúng hoặc Sai vào những Nhận định sau:
Nhận định
Đúng / Sai
a) Axit nucleic là axit của nhân, gồm 2 loại là ADN và ARN
b) ADN và ARN của sinh vật nhân thực đều là mạch kép ( gồm 2 mạch ) và có dạng vòng khép kín.
c) Nguyên tắc bổ sung trong ADN được thể hiện : A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
d) Các đơn phân chỉ liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste
Câu 4 ( 1 điểm ) Em hãy hoàn thiện chỗ trống sau:
Trong phân tử ADN có 2 loại liên kết giữa 2 đơn phân với nhau. Các nucleotit trên 2 mạch đối diện liên kết với nhau bằng..là liên kết kém bền đảm bảo tính linh hoạt cho ADN thực hiện quá trình nhân đôi và phiên mã. Ngược lại các nucleotit kề nhau liên kết với nhau bằng.. là liên kết rất bền đảm bảo cho thông tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN tái bản và phiên mã.
Câu 5 ( 1 điểm ) Theo em ứng dụng kiến thức về ADN có giúp ích gì cho ngành trồng trọt, tạo chế phẩm sinh học không? Vì sao ?
Trả lời
.
Câu 6 ( 1 điểm ) Tại sao tế bào là đơn vị cơ bản của thế giới sống ?
Trả lời
.
Câu 7 ( 1 điểm ) Nêu sự khác biệt cơ bản giữa giới thực vật và giới động vật ? 
Trả lời
.
Câu 8( 1 điểm ) Nêu vai trò của nước đối với tế bào ? 
Trả lời
.
Câu 9( 1 điểm ) Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể ?
Trả lời
.
Câu 10( 1 điểm ) Trình bày cấu tạo và chức năng của ATP ? 
Trả lời
.
ĐÁP ÁN
Đáp án
Điểm
Câu 1
B
1
Câu 2
B
1
Câu 3
a) Đúng
0,25
b) Sai
0,25
c) Đúng
0,25
d) Sai
0,25
Câu 4
1) Liên kết hidro
0,5
2) Liên kết photphodieste
0,5
Câu 5
- Có
0,5
- Có thể phân tích được các vùng gen quy định các đặc điểm quý của giống cây trồng
0,25
- Có thể phân tích được các vùng gen quy định các sản phẩm sinh học. Từ đó tạo ra các chế phẩm sinh học nhanh chóng nhờ công nghệ sinh học phân tử và tế bào.
0,25
Câu 6
-Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
0,5
-Tê bào là đơn vị chức năng cho các hoạt động sống.
0,25
-Tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào, nơi đó tạo ra sự sinh sản của sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào
0,25
Câu 7
- Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng còn giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng.
0,5
- Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm, còn giới Động vật gồm những sinh vật phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển.
0,5
Câu 8
-Là thành phần cấu tạo nên tế bào
0,25
-Là dung môi hòa tan
0,25
-Là môi trường của các phản ứng sinh hóa
0,25
-Điều hòa thân nhiệt
0,25
Câu 9
Cấu trúc
- Bên ngoài được bao bọc bởi 2 lớp màng : 
+ Màng ngoài trơn
+ Màng trong gấp nếp tạo thành các mào có chứa enzim hô hấp.
0,25
- Bên trong là chất nền chứa ADN và riboxom
0,25
Chức năng
- Nhà máy cung cấp năng lượng ATP cho tế bào và cơ thể hoạt động.
0,5
Câu 10
Cấu tạo
- ATP cấu tạo gồm 3 thành phần : 
+ Đường ribôzơ 
+ Bazơ nitơ Ađenin 
+ 3 nhóm photphat
0,25
Chức năng
- Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào
0,25
- Vận chuyển các chất qua màng
0,25
- Sinh công cơ học
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_HK_I_Sinh_hoc_10_Nam_hoc_2016_2017.docx