PHềNG GD&ĐT HƯƠNG SƠN TRƯỜNG THCS SƠN TÂY ĐỀ CHÍNH THỨC Kè THI GIÁO VIấN GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2015 - 2016 Mụn thi: Húa học Thời gian làm bài 120 phỳt (khụng kể thời gian giao đề) Cõu 1. a) Hoàn thành sơ đồ chuyển hoỏ sau, xỏc định rừ cỏc chất ứng với kớ hiệu A, B, C, D, E, F, G. ( A, B, C, D, E, F,G là chất vô cơ ) Fe(núng đỏ) + O2 đ A A + HCl đ B + C + H2O B + NaOH đ D + G C + NaOH đ E + G D + O2 + H2Ođ E E F + H2O b) Chỉ dựng một thuốc thử duy nhất, hóy nhận biết cỏc dung dịch mất nhón: NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3.Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra. Cõu 2. Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: K, Al, Fe được chia thành 3 phần bằng nhau: Phần 1 cho tỏc dụng với nước dư thu được 4,48 lớt khớ. Phần 2 tỏc dụng với dung dịch KOH dư thu được 7,84 lớt khớ. Phần 3 hoà tan hoàn toàn trong 0,5 lớt dung dịch H2SO4 1,2M thu được 10,08 lớt khớ và dung dịch B. Tớnh % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (Cho cỏc khớ đều đo ở đktc). Cõu 3. Cho khớ Etan qua xỳc tỏc (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp khớ X gồm etan dư, etilen, axetilen và H2. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thỡ cú tối đa bao nhiờu mol Br2 đó tham gia phản ứng. Cõu 4. Đốt 40,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn trong bỡnh đựng khớ clo. Sau một thời gian phản ứng thu được 65,45 gam hỗn hợp Y gồm bốn chất rắn. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp Y tan hết trong dung dịch HCl thỡ thu được V lớt H2 (đktc). Dẫn V lớt khớ này qua ống đựng 80 gam CuO nung núng, sau phản ứng thấy trong ống cũn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ cú 80% lượng H2 đó phản ứng. Tớnh thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại cú trong hỗn hợp Cõu 5. Đốt chỏy hoàn toàn một hỗn hợp gồm một An kan và một anken. Cho sản phẩm chỏy lần lượt qua bỡnh 1 đựng P2O5 dư và bỡnh 2 đựng KOH rắn dư, thấy khối lượng bỡnh 1 tăng 4,14gam, bỡnh 2 tăng 6,16gam. Tớnh số mol ankan trong hỗn hợp đầu. HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU CHẤM MễN HểA HỌC NĂM HỌC 2015 - 2016 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Cõu Nội dung Điểm Cõu 1a. (1,5đ) 1a. 3Fe + 2O2 Fe3O4 (A) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O (A) (B) (C) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2¯ + 2NaCl (B) (D) (G) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaCl (C) (E) (G) 4Fe(OH)2¯ + O2 + H2O → 4Fe(OH)3¯ (D) (E) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O (F) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Cõu 1b. (2,5đ) 1b. Nhận biết - Dựng NaOH để nhận biết cỏc dung dịch. + DD nào cú khớ mựi khai ( NH3) bay ra là NH4Cl. NaOH + NH4Cl NaCl + NH3(ỏ) + H2O + DD nào cú kết tủa trắng (Mg(OH)2) là MgCl2. 2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 ¯ + 2 NaCl + DD nào cú kết tủa trắng xanh sau hoỏ nõu ngoài khụng Khớ là FeCl2. 2 NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 ¯+ 2 NaCl 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3 + DD nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan khi NaOH dư là AlCl3 3 NaOH + AlCl3 Al(OH)3 ¯ + 3 NaCl NaOH dư + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 Cõu 2 (4đ) a) Gọi x, y, z lần lượt là số mol K, Al, Fe trong một phần Phần 2: K + H2O → KOH + 1/2H2ư (1) x x x/2 Al + KOH + H2O → KAlO2 + 3/2H2ư (2) y 3y/2 Vỡ thể tớch H2 thu được ở phần 2 nhiều hơn H2 ở phần 1 nờn Al ở phần 1 tham gia cũn dư Số mol H2 = x/2 + 3y/2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol Phần 1: Số mol H2 (1) = x/2 Số mol H2 (2) = 3/2mol KOH (1) = 3x/2 Tổng mol H2 = x/2 + 3x/2 = 0,2 → x = 0,1 mol → y = 0,2 mol Phần 3: Số mol H2SO4 = 0,6 mol 2K + H2SO4 → K2SO4 + H2ư x x/2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2ư y y/2 3y/2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2ư z z z Số mol H2 = x/2 + 3y/2 + z = 10,08/22,4 = 0,45 mol → z = 0,1 mol Khối lượng của 1 phần = 0,1.39 + 0,2.27 + 0,1.56 = 14,9 gam → %mK = 26,17%; %mAl = 36,24%; %mFe = 37,59% 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 Cõu 3. (4đ) 3.Ptpư C2H6 C2H4 + H2 C2H6 . C2H2 + 2H2 C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 (dư)→ C2H2Br4 Giả sử nung 1 mol C2H6 Cú KLPTTB của X = 0,4.30 = 12 (g/mol) Theo BTKL cú mX = mH = 30 gam → số mol hỗn hợp X = 30/12 = 2,5 mol Khi nung 1 mol C2H6 thu được 2,5 mol hỗn hợp X Vậy x mol. 0,6 mol → x = 0,6/2,5 = 0,24 mol Theo ptpư: số mol Br2 pứ = mol H2 = độ tăng số mol = 0,6 – 0,24 = 0,36 mol. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu4 (5đ) 2Al + 3Cl2 AlCl3 (1) (mol) a 1,5a Zn + Cl2 ZnCl2 (2) (mol) b b Áp dụng ĐLBTKL : mCl2 = 65,45 – 40,6 = 24,85(g) => nCl2 = 24,85 : 71 = 0,35 (mol) Ta cú phương trỡnh về số mol Cl2: 1,5a + b = 0,35 (*1) Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn vậy cũn dư kim loại Al, Zn.Gọi số mol kim loai dư lần lượt là c, d Cho Y tỏc dụng với HCl: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (3) (mol) c 1,5c Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 (4) (mol) d d Khớ sinh ra sau phản ứng (3,4) là H2 H2 + CuO Cu + H2O (5) mO trong CuO = 80 – 72,32 = 7,68 (g) => nO = nCu = nH2 = 7,68 : 16 = 0,48 (mol) Do ở phản ứng (5) chỉ cú 80% H2 tham gia => nH2 (p.ư 3,4) = 0,48.100/80 = 0,6mol Ta cú phương trỡnh về số mol H2: 1,5c + d = 0,6 (*2) Phương trỡnh về khối lượng hỗn hợp X: (a + c).27 + (b + d).65 = 40,6 (*3) Từ (*1), (*2), (*3) ta cú hệ phương trỡnh: 1,5a + b = 0,35 (*1) 1,5c + d = 0,6 (*2) (a + c).27 + (b + d).65 = 40,6 (*3) Giải hệ phương trỡnh => (a + c) = 0,3(mol) => nAl trong hỗn hợp X = a + c = 0,3 (mol) => mAl = 0,3 . 27 = 8,1 (g) => %Al = 19,95% => %Zn = 100% - 19,95% = 80,05%. 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Cõu5 (3đ) CmH2m + O2 m CO2 + mH2O (1) CnH2n+2 + O2 n CO2 + (n+1) H2O (2) Theo phương trỡnh (1) và (2) ta cú: Khi đốt chỏy an ken thỡ số mol H2O và số mol CO2 bằng nhau Khi đốt chỏy an kan thỡ số mol H2O lớn hơn và số mol CO2 và số mol an kan chỏy bằng hiệu số mol H2O và số mol CO2 Vỡ bỡnh 1 đựng P2O5 dư và bỡnh 2 đựng KOH rắn dư nờn khối lượng bỡnh 1 tăng là khối lượng của nước cũn khối lượng của bỡnh 2 tăng là là khối lượng của CO2. nH2O = ; nCO2 = nankan= nH2O – nCO2 = 0,09 mol 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Ghi chỳ: 1. Giỏo viờn làm cỏch khỏc đỳng vẫn cho điểm tối đa 2. Viết phương trỡnh thiếu điều kiện hoặc cõn bằng sai cho nửa số điểm.
Tài liệu đính kèm: