PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2014 -2015 TRƯỜNG TH XUÂN SƠN Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 50 phút Ma trận đề kiểm tra cuối học kì II, lớp 4 Năm học : 2014 -2015 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng luyện từ và câu. Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 b) Đọc hiểu Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Tập làm văn Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 4. Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 3 2 Số điểm 1,0 2,0 2,0 1,0 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0 Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2014-2015 Họ và tên : ... Môn: Tiếng Việt (đọc) - Lớp 4. Lớp : .. Ngày kiểm tra : .../..../2015. Thời gian: 20 phút. Đọc thầm bài tập đọc “Ăng-co Vát” (sách TV4/ tập 2, trang ......), khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu: Câu 1: Ăng-co Vát là công trình như thế nào? a. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. b. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Thái Lan. c. Là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Lào. Câu 2: Ăng-co Vát được xây dựng từ khi nào? a. Từ đầu thế kỉ XI. b. Từ đầu thế kỉ XII. c. Từ đầu thế kỉ XIII. Câu 3: Khu đền chính đồ sộ như thế nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Những tháp lớn được xây dựng bằng gì? a. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá vôi. b. Dựng bằng đá nhẵn và bọc ngoài bằng đá ong. c. Dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Câu 5: Ăng-co Vát huy hoàng nhất vào lúc nào? a. Lúc bình minh. b. Lúc nửa đêm. c. Lúc hoàng hôn. Câu 6: Trạng ngữ trong câu “ Ngày nhỏ, tôi là một búp non.” a. Ngày nhỏ. b. tôi. c. là một búp non. Câu 7: Câu “Ăng-co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.” Chủ ngữ là: a. Ăng-co Vát b. Ăng-co Vát là công trình kiến trúc c. là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia Câu 8: Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau: a. leo núi b. chên vên c. chuyện trò d. kĩ xảo Câu 9: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy a. rụt rè, chậm chạp, chạy nhảy. b. rụt rè, chậm chạp, khập khiễng. c. chậm chạp, khập khiễng, chạy nhảy. TRƯỜNG TH XUÂN SƠN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 4 - HKII I. Đọc thầm và làm bài tập: (5,0 điểm) Câu 1. a (0,5đ) Câu 2. b (0,5 đ) Câu 3. (1,0 đ) . Tùy theo cách trả lời cho học sinh mà ghi điểm. Câu 4. c (0,5 đ) Câu 5. c (0,5 đ) Câu 6. a (0,5 đ) Câu 7. a (0,5 đ) Câu 8. b (0,5 đ) Câu 9. b (0,5 đ) II. Đọc thành tiếng: (5,0 điểm). Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng hs, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu có biểu cảm, Tốc độ đọc đạt yêu cầu, Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu thì được đánh giá hoàn thành. (5,0 điểm) - Học sinh đọc sai nhiều tiếng, ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ, giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm thì tùy mức độ mà giáo viên đánh giá hoàn thành hoặc chưa hoàn thành. (tùy theo mức độ mà ghi điểm 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 -1,0 – 0,5). * Điểm chung toàn bài: thang điểm 10. Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau: + 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0 + 7,25 được làm tròn 7,0. Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2014-2015 Họ và tên : Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 4. Lớp : .................. Ngày kiểm tra : .../.../2015. Thời gian: 50 phút. I. Chính tả: Nghe viết bài Đường đi Sa Pa ( TV 4 – tập II Trang 102). Viết đoạn “ Hôm sau đến hết”. II. Tập làm văn: Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích. TRƯỜNG TH XUÂN SƠN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 – HKII I. Chính tả: 5 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm: + Viết sai phụ âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa, viết hoa tự do, viết thiếu chữ. - Trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng kĩ thuật trừ toàn bài: 0,5 điểm. II. Tập làm văn: 5 điểm 1. Giới thiệu được con vật định tả 0,5 điểm 2. Tả hình dáng con vật: + Tả bao quát + Tả chi tiết nổi bật của con vật 1 điểm 3. Tả hoạt động, những thói quen trong sinh hoạt của con vật 1 điểm 4. Nêu được cảm xúc, ích lợi của con vật đó. 0,5 điểm 5. Trình bày đúng bài văn, đủ bố cục 1 điểm 6. Kết cấu bài văn hợp lí, sử dụng câu văn có hình ảnh, chữ viết đẹp 1 điểm * Điểm chung toàn bài: thang điểm 10. Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau: + 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0 + 7,25 được làm tròn 7,0.
Tài liệu đính kèm: