ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: CHÍNH TẢ - LỚP 2C Thời gian: 10 phút Giáo viên viết đề bài lên bảng rồi đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết. MÙA XUÂN ĐẾN Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: TẬP LÀM VĂN - LỚP 2C Thời gian: 25 phút Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) nói về một loài cây mà em thích. TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN LỚP Họ và tên: PHÒNG GD&ĐT HOÀI NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Thời gian: 35 phút (không kể hời gian phát đề) Điểm Lời phê giáo viên Học sinh đọc thầm bài khoảng 10 phút sau đó làm bài tập theo yêu cầu. KHO BÁU 1. Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Đến vụ lúa, họ cấy lúa, gặt hái xong, lại trồng khoai, trồng cà. Họ không để cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 2. Nhưng rồi, hai ông bà mỗi ngày một già yếu. Hai con trai của họ đều ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. Ít lâu sau, bà lão qua đời. Rồi ông lão cũng lâm bệnh nặng. Biết mình khó lòng qua khỏi, ông dặn dò các con: - Cha không sống mãi để lo cho các con được. Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. 3. Theo lời cha, hai người con đào bới cả đám ruộng mà chẳng thấy kho báu đâu. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. Nhờ làm đất kĩ, vụ lúa ấy bội thu. Hết mùa, hai người con lại ra công đào bới mà vẫn không tìm được gì. Mùa tiếp theo, họ đành trồng lúa và vụ ấy cũng bội thu. Liên tiếp mấy vụ liền được mùa, hai anh em có của ăn của để. Lúc ấy, họ mới hiểu lời dặn dò khi trước của người cha. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi 1, 2, 3,4,5 các câu còn lại thì trả lời. Câu 1: Nhờ chăm chỉ làm lụng, hai vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? Trở thành một người giàu có nhất vùng Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng Trở thành một ông chủ giàu có Trở thành một người buôn bán giỏi Câu 2: Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? Dưới hồ có kho báu, các con tự đào lên mà dùng Gốc cây sau vườn có kho báu, các con đào lên mà dùng Ruộng nhà có kho báu, các con tự đào lên mà dùng Các con chia gia tài của cha mẹ để lại mà dùng. Câu 3: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? Vì đất ruộng vốn là đất tốt Vì ruộng được hai anh em đào bới, đất được làm kĩ nên lúa tốt Vì hai anh em giỏi trồng lúa Vì hai anh em là những người cần cù, chịu khó Câu 4: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no. Đất đai chính là kho báu vô tận. Chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, con người sẽ có cuộc sống đầy đủ, ấm no. Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Cả A, B, C đều đúng. Câu 5: Gạch chân từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Ngựa là con vật rất thông minh Câu 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: Chủ nhật tới, cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú . . Câu 7: Điền dấu phẩy, dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống trong đoạn văn sau: Trên đường chú công an gặp em nhỏ đang khóc Chú hỏi: - Làm sao cháu khóc Em nhỏ trả lời: - Cháu không tìm thấy mẹ TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 2 HOÀI TÂN LỚP 2 .. Họ và tên: PHÒNG GD&ĐT HOÀI NHƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN TOÁN LỚP 2 Thời gian: 35 phút (không kể hời gian phát đề) Điểm Lời phê giáo viên A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1: Số gồm: 7 trăm 0 chục 7 đơn vị được viết là: 777 B. 707 C. 700 D. 077 Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống: 100 – 25 = + 30 15 B. 25 C. 35 D. 45 Câu 3: Ngày 11 tháng 5 năm 2015 là ngày thứ hai. Vậy thứ hai tuần sau là ngày nào? 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 4: Kết quả của phép tính: 3 x 7 + 9 31 B. 40 C. 21 D. 30 Câu 5: Một hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 10cm, 15cm, 25cm. Chu vi hình tam giác đó là: 40cm B. 60cm C. 50cm D. 70cm Câu 6: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác. A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 B, PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính 350 + 142 . 649 – 215 . 62 + 29 . 84 – 48 . Bài 2: (1 điểm) Tính 5 x 7 + 45 . 32 : 4 – 2 . Bài 3: (1 điểm) Tìm x 42 + x = 86 . x x 5 = 45 . Bài 4: (1 điểm) Điền số thích hợp vào ô trống 4dm = cm 6m = dm : 3 = 8 5 x = 0 Bài 5: (1 điểm) Bạn Hà có 24 bông hoa. Hà đem chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa? Bài giải: . . . . Bài 6: (1 điểm) Tìm chu vi hình vuông có cạnh 9cm. Bài giải: . . . .
Tài liệu đính kèm: