PHÒNG GD&ĐT ĐỀ CHÍNH THỨC HUYỆN YÊN ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN VÀO VÒNG I ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC: 2012 – 2013 MÔN TOÁN Thời gian 150 phút( không kể thời gian giao đề) Đề này gồm 01 trang SỐ BÁO DANH Bài 1 (4 điểm) Cho biểu thức: a. Rút gọn biểu thức A. b. Tìm a để A < 1. Bài 2 ( 6 điểm) a. Giải phương trình: b. Tính giá trị của biểu thức : với x, y thỏa mãn c. Tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng và với n là số tự nhiên. Bài 3 ( 4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, M là điểm thay đổi trên cạnh AC. Từ C kẻ đường thẳng vuông góc với tia BM cắt tia BM tại H, cắt tia BA tại O. a. Chứng minh . b. Chứng minh rằng tổng BM.BH + CM.CA không phụ thuộc vào vị trí điểm M trên cạnh AC. Bài 4 ( 2 điểm) Cho hình thang vuông ABCD có . BC = n, AD = m. Gọi H là hình chiếu của A trên cạnh BD, K là điểm nằm trên đoạn thẳng HD sao cho . Tính góc AKC. Bài 5 ( 4 điểm): Phân tích đa thức sau thành nhân tử: Cho x, y, z > -1 và x3 + y3 + z3 = 0. Chứng minh rằng x + y + z < 1 . Hết.. Họ và tên thí sinh: SBD: Giám thị 1: Giám thị 2: (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm). PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN ĐỊNH HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 8 Bài Nội dung Điểm Bài 1 4.0đ a 1.5đ + ĐKXĐ: 0.25 0.5 0.5 0.25 b 1.5đ A nguyên, mà x nguyên nên Từ đó tìm được x = 1 và x = 0 Bỏ đi giá trị x = 1( do điều kiện). Vậy x = 0 0.5 0.5 0.5 c 1.0đ Ta có: Kết hợp với điều kiện: 0.25 0.5 0.25 Bài 2 6.0đ a 2.0đ Phân tích được (x – 1)( x3 + x2 + 2x + 8) = 0 (x – 1)( x + 2)( x2 – x + 4) = 0 (1) Vì x 2 – x + 4 = (x - )2 + > 0 Nên (1) (x – 1)( x + 2) = 0 x = 1 hoặc x = -2 0.5 0.5 0.25 0.5 0.25 b 2.0đ Ta có: x2 + 2x – 10 = y2 ( x + 1)2 – y2 = 11 (x + 1 + y)(x + 1- y ) = 11 (2) Vì x, y N nên x + 1 + y > 0 và do đó x + 1 – y > 0 Nhận xét : x + 1 + y > x + 1 – y với mọi x, y N (2) viết thành: (x + 1 + y)(x + 1- y ) = 11.1 Kết luận : x = 5, y = 5 là nghiệm 0.5 0.5 0.5 0.5 c 2.0đ Biến đổi giả thiết về dạng : . Với a + b + c = 0. Tính được = -1 . Với a = b = c . Tính được P = 2.2.2 = 8 0.5 0.5 0.5 0.5 Bài 3 4.0đ a 2.0đ Gọi số có ba chữ số cần tìm là Ta có: = (98a + 7b) +2a + 3b + c Vì 7 nên 2a + 3b + c 7 (3) Mặt khác, vì a + b + c 7 (4), kết hợp với (3) suy ra: Do đó b – c chỉ có thể nhận các giá trị: -7; 0 ; 7 + Với b – c = -7, suy ra c = b + 7. kết hợp với (4) ta chọn được các số 707; 518; 329 thỏa mãn. + Với b – c = 7 suy ra b = c + 7. Đổi vai trò b và c của trường hợp trên ta được các cặp số 770, 581, 392 thỏa mãn bài toán. + Với b – c = 0 thì b = c mà do (4) nên a + 2b7. Do nên a + 2b chỉ có thể nhận các giá trị 7; 14; 21. Từ đó chọn được 12 số thỏa mãn là 133, 322,511,700, 266, 455, 644, 833, 399, 588, 777, 966. Vậy có 18 số thỏa mãn bài toán: 707, 518, 329, 770, 581, 392 , 133, 322,511,700, 266, 455, 644, 833, 399, 588, 777, 966. 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 b 2.0đ Vì x + y +z = 1 nên: Ta có: Tương tự: ; ( Với mọi x, y > 0) Từ đó.Dấu “=” xảy ra khi Vậy GTNN của M là khi 0.5 0.5 0.5 0.25 0.25 Bài 4 4.0đ a 1.0đ Chứng minh được tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD. 1.0 b 1.5đ Tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD Áp dụng định lí Py – ta – go, được : Từ đó tính được AH = 0.5 0.5 0.5 c 1.5đ Tam giác AHB đồng dạng với tam giác BCD theo tỉ số Gọi S, S’ lần lượt là diện tích của tam giác BCD và AHB Ta có S = 54(cm2). Vậy diện tích tam giác AHB bằng 34.56( cm2) 0.5 0.5 0.5 Bài 5 2.0đ Ta có BMN là tam giác đều,nên G là trọng tâm của Tam giác BMN. Gọi P là trung điểm của MN, Ta có : ( tính chất trọng tâm tam giác đều) Lại có : suy ra (1) Mặt khác và Do đó : (2) Từ (1) và (2) suy ra tam giác GPI đồng dạng với tam giác GNC (c.g.c) Từ đó ta có : và Mà Gọi K là trung điểm của GC thì GI = GK = GC, suy ra tam giác GIK đều, nên IK = GC. Điều này chứng tỏ tam giác GIC vuông tại I. Vậy : 0.5 0.25 0.5 0.25 0.25 0.25 Chú ý : Học sinh giải cách khác đúng thì cho điểm tối đa. Bài hình không vẽ hình, hoặc hình sai cơ bản thì không chấm điểm.
Tài liệu đính kèm: