Đề thi chọn sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2006-2007 - Phòng GD & ĐT Thừa Thiên Huế

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2006-2007 - Phòng GD & ĐT Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn sinh giỏi Sinh học 12 - Năm học 2006-2007 - Phòng GD & ĐT Thừa Thiên Huế
TRƯỜNG THPT AN LƯƠNG ĐÔNG
	Tổ Sinh-KTNN
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN SINH HỌC
(Thời gian làm bài: 150 phút)
Câu 1:(3 đ) Quá trình quang hợp ở cây xanh diễn ra như thế nào ?
Tại sao ban trưa, nắng gắt, ánh sáng dồi dào, cường độ quang hợp lại hạ thấp? Một hiên tượng khác xảy ra đồng thời làm giảm năng suất quang hợp, đó là hiện 
tượng gì? giải thích ?
Câu 2:(3 đ) Các loại hình tháp sinh thái? Cho biết ưu, nhược điểm của mỗi loại hình tháp sinh thái đó ? Có thể có ngoại lệ nào trong hình tháp sinh thái không? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 3:(4 đ) Một quần xã ruộng lúa gồm nhiều quần thể sinh vật cùng sinh sống. Trong đó rong, tảo là thức ăn của các loài cá nhỏ; lúa là thức ăn của châu chấu và chuột; các loài cua, ếch, và cá nhỏ ăn mùn bã hữu cơ. Đến lượt mình cá nhỏ, châu chấu, cua trở thành con mồi của ếch. Cá ăn thịt có kích thước lớn sử dụng cua, cá nhỏ, châu chấu và cả ếch làm thức ăn cho mình. Rắn là loài ưu thế nhất, chúng ăn cua, ếch, cá ăn thịt và chuột.
Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã .
Có mấy loại chuỗi thức ăn trong quần xã này? Cho ví dụ minh hoạ.
Sắp xếp các loài sinh vật trong lưới thức ăn trên theo các bậc dinh dưỡng sao cho hợp lý nhất.
Các chuỗi trong lưới thức ăn trên rất ngắn, điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 4:(4 đ) Thế nào là hiện tượng tiếp hợp nhiễm sắc thể không có trao đổi chéo và hiện tượng tiếp hợp nhiễm sắc thể có trao đổi chéo. Hãy phân biệt hai hiện tượng này.
Câu 5:(6 đ)Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng với nhau, thu được F1 đồng loạt là các cây hoa đỏ, lá dài. F1 tự thụ phấn; ở F2 có kết quả sau:
	56.25% cây hoa đỏ, lá dài,
	18.75% cây hoa hồng, lá dài
	18.75% cây hoa hồng, lá ngắn
	6.25% cây hoa trắng, lá ngắn
Xác định quy luật di truyền chi phối mỗi tính trạng và của các tính trạng nói trên.
Biện luận và lập sơ đồ lai.
Biết rằng kích thước của lá do một cặp gen quy định.
ĐÁP ÁN
Câu 1:(3 đ) - Quang hợp là một chuỗi phản ứng phức tạp, được tóm tắt như sau:
	Ánh sáng
6CO2 + 6 H2O	C6H1206 + 6O2
	diệp lục
Quá trình quang hợp gồm 2 pha
Pha sáng: cần ánh sáng và nước ( xảy ra ở grana)
Dưới tác động của năng lượng ánh sáng, một số điện tử của diệp lục bị bật ra khỏi quỹ đạo quen thuộc để bắt đầu một chuỗi di chuyển qua một loạt chất truyền điện tử. Sự di chuyển đó tạo ra thế năng, một phần thế năng được dùng để tổng hợp ATP 
Các điện tử bị bật ra khỏi diệp lục một cách liên tục được lần lượt thay thế bằng các điện tử lấy từ nước đã bị ánh sáng quang phân.
Pha tối: cần khí cacbonic (xảy ra ở stroma)
Đó là các phản ứng enzim nhằm sử dụng ATP để tổng hợp gluco từ cacbonic của khí trời qua chu trình Canvin
	-Lí do cường độ quang hợp hạ thấp :
	+Buổi trưa thoát hơi nước mạnh làm tế bào lỗ khí mất nước, vách mỏng tế bào hạt đậu co lại nhiều làm lỗ khí khép kín	 trao đổi khí ngừng trệ
	+ Thoát hơi nước lớn hơn sự hút nước từ rễ cũng làm tế bào hạt đậu mất sức căng
	-Lí do giảm năng suất quang hợp: Do hiện tượng hô hấp sáng, lỗ khí khép, hàm lượng cacbonic giảm, làm hô hấp sáng tăng.
Câu 2:(3 đ) có 3 loại hình tháp sinh thái : hình tháp số lượng, hình tháp sinh vật lượng, hình tháp năng lượng
	+Hình tháp số lượng: xây dựng trên cơ sở phân tích các bậc dinh dưỡng theo số lượng cá thể.
	Ưu :dễ lập
	Nhược: không phản ánh hiệu suất sinh thái
	+Hình tháp sinh vật lượng: xây dựng trên cơ sở phân tích các bậc dinh dưỡng theo khối lượng sinh vật 
	Ưu : dễ lập , so sánh giữa các bậc bằng khối lượng chất sống có cơ sở chính xác hơn so với dưạ vào số lượng
	Nhược : độ chính xác chưa cao 
	+Hình tháp năng lượng: xây dựng trên cơ sở phân tích số năng lượng 
	Ưu: đ ộ chính xác cao
	Nhược: khó lập 
	*Ngoại lệ của hình tháp sinh thái thể hiện ở hìnhtháp số lượng bậc dinh dưỡng sau có thể có số lượng lớn hơn bậc dinh dưỡng trước.
Rệp cây
c ây
Ví dụ:
C âu 3:(4 đ) a. Sơ đồ lưới thức ăn
	Cua	Ếch	
	M ùn b ã
	T ảo	C á nh ỏ	C á ăn th ịt	Rắn
	Rong	Ch âu ch ấu
	Lúa	Chuột 
b.	Các loại chuỗi thức ăn trong quần xã: có 2 loại
-Chuỗi thức ăn mở đầu bằng cây xanh
Ví dụ: Lúa	 Châu chấu ếch rắn.
-Chuỗi thức ăn mở đầu bằng mùn bã hữu cơ.
Ví dụ: Mùn bã cua ếch rắn.
c. Sắp xếp theo bậc dinh dưỡng
Bậc I: Mùn bã, tảo, rong ,lúa.
Bậc II: Cua,cá nhỏ, châu chấu, chuột.
Bâc III: Ếch, cá ăn thịt.
Bậc IV: Rắn
Ý nghĩa: Phản ánh sự giáng cấp năng lượng là quá lớn
Câu 4:(4 đ) 
	1.Khái niệm: 
*Hiện tượng tiếp hợp nhiễm sắc thể không có trao đổi chéo: 
Ở kì trước 1 của giảm phân, sau khi mỗi nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành mỗi nhiễm sắc thể kép, đã xảy ra hiện tượng 2 cromatit khác nguồn trong mỗi cặp nhiễm sắc thể đồng dạng kép tiếp hợp với nhau theo chiều dọc của sợi nhiễm sắc, tạo thành một thể thống nhất tạm thời. Sau đó chúng tách rời nhau
*Hiện tượng tiếp hợp nhiễm sắc thể có trao đổi chéo:
Các NST sau khi tiếp hợp, lúc tách rời nhau đôi khi xảy ra hiện tượng tại một số điểm do tiếp hợp quá chặt dẫn đến sự đứt đoạn và trao đổi chéo đoạn NST tương ứng trong mỗi cặp NST đồng dạng, tạo nên hiện tượng tiếp hợp NST có trao đổi chéo .
	2. Phân biệt 2 hiện tượng :
Hiện tượng tiếp hợp NST không có trao đổi chéo
Hiện tượng tiếp hợp NST có trao đổi chéo
-Là hiện tượng chủ yếu trong phân bào giảm nhiễm.
-Cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân 
-Nguyên nhân: do các gen không alen trên mỗi NST liên kết hoàn toàn
-Ý nghĩa: làm giảm số loại giao tử tạo nên sự ổn định về đặc điểm di truyền của loài
-Là hiện tượng thứ yếu trong phân bào giảm nhiễm
-Cấu trúc NST bị thay đổi trong giảm phân
-Nguyên nhân: do các gen không alen trên mỗi NST liên kết không hoàn toàn, dẫn đến trao đổi chéo
-Ý nghĩa: làm tăng biến dị tổ hợp tạo nên sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình
Câu 5:(6 đ) 
Xác định quy luật di truyền
*Phân tích từng tính trạng ở F2 
+Về màu hoa
	Đỏ: hồng: trắng =56.25%:(18.75%+ 18.75%) :6.25% 
	= 9: 6 : 1
F2 có 9+6+1= 16 tổ hợp, chứng tỏ F1 dị hợp tử 2 cặp gen; quy ước AaBb mà chỉ qui định 1 tính trạng, chứng tỏ màu hoa chịu sự chi phối bởi qui luật tác động qua lại giữa các gen kiểu bổ trợ
-Kiểu gen A-B : hoa đỏ
-Kiểu gen A-bb hoặc aaB- : hoa hồng
-Kiểu gen aabb : hoa trắng
	F1:	AaBb	x	AaBb
	F2:	9 A-B : 3 A-bb :3aaB- : 1aabb
+Về kích thước lá
	Dài: ngắn= 3:1
Đây là tỉ lệ của định luật phân tính của Menden và lá dài trội so với lá ngắn.
	Qui ước: D:lá dài, d:lá ngắn. F1: Dd x Dd
* Tổ hợp 2 tính trạng thấy F1 đều dị hợp 3 cặp gen mà F2 có tỉ lệ 9: 3:1 =16 tổ hợp
Suy ra F1 có cặp gen Dd liên kết hoàn toàn với cặp gen Aa hoặc Bb.
Vậy giữa hai tính trạng màu hoa và kích thước lá còn chịu sự chi phối của qui luật liên kết gen.
Sơ đồ lai
a.Nếu F1 có cặp gen Dd liên kết với cặp gen Bb 
Xét kiểu hình cây hoa trắng, lá ngắn ở F2 được tổ hợp từ (aabb và dd) nên có kiểu gen :	 bd
	aa 
	 bd	 BD
Suy ra F1 có b liên kết hoàn toàn với d ; nên F1 có kiểu gen Aa 
	 bd
kiểu hình: hoa đỏ, lá dài
Do P thuần chủng nên cặp bố mẹ mang lai có thể là
	 BD	 bd	bd	 BD
	P : AA x aa hoặc AA x aa
	 BD	 bd	bd	 BD
	 BD	BD
	F1: Aa 	100% hoa đỏ ,lá dài x 	 Aa
	 bd 	bd
GF1: 	ABD , Abd	ABD, Abd
	aBD , abd	aBD, abd
F2: lập bảng ta có: BD	bd	 BD	 bd
	9A- 	3A- :3aa 1aa
	Bd	 bd
Kiểu hình:
	-9 cây hoa đỏ,lá dài
	-3 cây hoa hồng, lá dài
	-3 cây hoa hồng, lá ngắn
	-1 cây hoa trắng, lá ngắn
b.Nếu F1 có cặp gen Dd liên kết với cặp gen AA: hs lập luận tương tự.

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG12 Hue,_2006.doc