Đề thi chọn học sinh giỏi vòng huyện năm học 2009 - 2010 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi vòng huyện năm học 2009 - 2010 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi vòng huyện năm học 2009 - 2010 môn: Hóa học thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2009 - 2010
Môn: Hóa Học
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1:(6 điểm)
Câu 1: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng cho các thí nghiệm sau:
a- Nhúng đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào dung dịch CuSO4
b- Sục khí SO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2
Câu 2: Xác định chất A,B,C,D,E,F,G,H,I,J,K và viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:	A + O2 B+C
B + O2 D
D + E F
D + BaCl2 + E G+ H
F+ BaCl2 G+ H
H + AgNO3 AgCl + I
I + A J + F + NO+ E
J + NaOH Fe(OH)3 + K
Bài 2: ( 2 điểm)
Có 4 dung dịch chứa trong 4 lọ mất nhãn : K2SO4 , K2CO3 , HCl và Ba(NO3)2. Chỉ dùng thêm một kim lọai và chính các hợp chất trên, hãy phân biệt 4 dung dịch đó.
Bài 3: (3 điểm) 
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al2O3. Hoà tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan B. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần và còn lại chất rắn G. Hoà tan hết G trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Bài 4: (5 điểm) 
Trộn 200ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch H2SO4 2,25M loãng được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 gam hỗn hợp Al, Fe thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch B.
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính V lít H2 thu được (đktc)
Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
Bài 5: (4 điểm) 
Cho a (g) dung dịch H2SO4 A% tác dụng hết với lượng hỗn hợp 2 kim loại Na và Mg (dư) thì thấy lượng H2 tạo thành bằng 0,05a (g). Tính A% ? (4đ)
(Cho: Fe = 56; O = 16; Al = 27; Zn =65; Mg = 24; Cl = 35.5 ; 
S =32; H = 1; Na = 23)
.Hết
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN
Năm học 2009 - 2010
Môn: Hóa Học
Bài 1: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
 Fe + CuSO4 FeSO4+ Cu (d2 màu xanh + có kết tủa Cu)
 SO2+ Ca(HCO3)2 CaCO3+2CO2+H2O (có kết tủa, có khí )
 2SO2+Ca(HCO3)2 Ca(HSO3)2 + 2CO2( có khí )
0,5đ
0,75đ
0,75đ
Câu 2: (4 điểm)
A: Là FeS2 hoặc FeS
FeS2 + O2 SO2 + Fe2O3
 (B)
SO2+ O2SO3
 (D)
SO3+ H2O H2SO4
(D) (E) (F)
SO3+BaCl2 +H2O BaSO4+2HCl
(D) (E) (G) (H)
H2SO4+BaCl2 BaSO4+2HCl
(F) (G) (H)
HCl +AgNO3 AgCl+HNO3
(H) (I) 
8HNO3+FeS2 Fe(NO3)3+ H2SO4+ 5NO+2H2O
 (J) (F) (E)
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3+ H2SO4+ 3NaNO3
(J) (K)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Bài 2: ( 2 điểm)
 - Cho kim loại Fe vào 4 dung dịch trên : (0,25đ)
 + Có một lọ xẩy ra phản ứng, tạo ra chất khí, đó là dung dịch axit HCl. Ba lọ còn lại không xẩy ra phản ứng. (0,25đ)
 + Cho dung dịch axit HCl vào ba lọ còn lại, thấy có một lo xẩy ra phản ứng có chất khí, đó là lọ đựng dung dịch K2CO3. Hai lọ còn lại là : K2SO4 và Ba(NO3) 2 (0,25đ)
 + Cho dung dịch K2CO3 vừa tìm được vào hai lọ đựng dung dịch K2SO4 và Ba(NO3)2 thấy có chất rắn xuất hiện sau phản ứng. Đó là dung dịch Ba(NO3) 2 , chất còn lại là K2SO4 . (0,5đ)
 + Phương trình phản ứng :
 2 HCl + Fe FeCl2 + H2(k) 	(0,25đ)
 2 HCl + K2CO3 2 KCl + CO2 ( k ) + H2O	(0,25đ)
 K2CO3 + Ba(NO3) 2 2 KNO3 + BaCO3 (r )	(0,25đ)
Bài 3: (3 điểm)
Hoà tan hỗn hợp A vào lượng nước dư có các phản ứng:
	BaO + H2O Ba(OH)2 (0,5 đ)
	Al2O3 + Ba(OH)2 Ba(AlO2)2 + H2O
Phần không tan B gồm: FeO và Al2O3 dư (do E tan một phần trong dung dịch NaOH) " dung dịch D chỉ có Ba(AlO2)2.
* Sục khí CO2 dư vào D: (0,5 đ)
Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
* Sục khí CO dư qua B nung nóng có phản ứng:
	FeO + CO Fe + CO2 (0,5 đ)
	" chất rắn E gồm: Fe và Al2O3
	* Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư:
	Al2O3 + NaOH 2NaAlO2 + H2O (0,5 đ)
	" chất rắn G là Fe
	* Cho G tác dụng với H2SO4:
	Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (0,5 đ)
	Và dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
	 (0,5 đ)	
Bài 4: (4 điểm)
Số mol HCl: 2.0,2 = 0,4 mol
Số mol H2SO4: 2,25.0,2 = 0,45 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al và Fe ban đầu
 a, b lần lượt là số mol của Al và Fe tham gia phản ứng
	2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
	 a 3a (0,5 đ) 
	Fe + 2HCl FeCl2 + H2
	 b 2b
Ta có: 3a + 2b = 0,4
 1,5a + b = 0,2 (1)
	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 (x – a)mol 1,5(x – a) 1,5(x – a) (0,5 đ)
	Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
 (y – b) (y – b) (y – b)
Ta lại có: 1,5(x – a) + (y – b) = 0,45
 1,5x – 1,5a + y – b = 0,45
 1,5x + y = 0,45 + (1,5a + b) (2)
Thế (1) vào (2) 1,5x + y = 0,45 + 0,2
 1,5x + y = 0,65
Theo đầu bài: 27x + 56y = 19,3
 	(1 đ)
Khối lượng Al: 0,3.27 = 8,1 gam	(1 đ)
Khối lượng Fe: 0,2.56 = 11,2 gam
b) Theo các phản ứng: = + = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol
	Thể tích H2: 0,65.22,4 = 14,56 lít	(0,5 đ)
c) Theo ĐLBTKL ta có:
	 + + = mmuối + 
 19,3 + (0,45.98) + (0,4.36,5) = mmuối + (0,65.2)
mmuối = 19,3 + 14,6 + 44,1 – 1,3 = 76,7 gam	(0,5 đ)
Bài 5: (4 điểm)
Số mol khí H2 là: nH2 = = 0,025a (mol)	(0,25đ)
mH2SO4 = = 0,01aA (g)	(0,25đ)
 nH2SO4 = (mol)	(0,25đ)
mH2O = a – 0,01aA	(0,25đ)
 nH2O = (mol)	(025đ)
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 (1)	(0,25đ)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và Mg.
2Na + H2SO4 Na2SO4 + H2 (2)	(0,25đ)
 x	0,5x	0,5x
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 (3)	(0,25đ)
 y y	y
Theo phương trình (2) và phương trình (3) ta có:
0,5x + y = 	(0,5đ)
Từ số mol của H2 trong đề ta có :
 = = 0,025a	(0,5đ)
98(a – 0,01Aa) + 36. 0,01Aa = 88,2a
98a – 0,98aA + 0,36aA = 88,2a
9,8a = 0,62Aa
0,62A = 9,8
 A = = 15,8 
Vậy A% = 15,8 %.	(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_20102011.doc