SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn thi: VẬT LÝ - BẢNG B Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề) A m/2 B a Hình 1 Bài 1(4,0 điểm). Trên mặt phẳng ngang nhẵn có một chiếc nêm khối lượng m, góc nghiêng của nêm là a. Một vật nhỏ khối lượng bắt đầu trượt từ A. Biết AB = l (Hình 1). 1. Nêm được giữ cố định trên mặt phẳng ngang. Tìm tốc độ của vật nhỏ khi trượt đến B trong các trường hợp sau: a. Bỏ qua ma sát giữa vật và nêm b. Hệ số ma sát giữa vật và nêm là ( với ) 2. Nêm có thể trượt trên mặt phẳng ngang. Hãy xác định gia tốc của nêm và quãng đường mà nêm đã trượt theo phương ngang kể từ khi vật bắt đầu trượt không ma sát dọc mặt nêm từ A đến khi nó rời khỏi nêm tại B. C1 C2 R K a b + - U Hình 2 Bài 2(3,5 điểm). Một hạt không mang điện tích, đang đứng yên thì bị vỡ ra trong một từ trường đều thành hai mảnh khối lượng m1 và m2, mang điện tích tương ứng là q và –q. Biết rằng sau khoảng thời gian t kể từ khi vỡ hai mảnh này gặp nhau. Bỏ qua tương tác Culông giữa hai mảnh. Tìm khoảng thời gian t. Bài 3(4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 2 : U = 60V (không đổi),C1 = 20µF, C2 = 10µF. 1. Ban đầu các tụ điện chưa tích điện. Khóa K ở vị trí b, chuyển sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua R. 2. Sau đó chuyển K sang a rồi lại về b. Tính điện lượng qua R trong lần chuyển thứ 2. R 2v v Q M N P C Hình 3 Bài 4 (3,0 điểm). Trên hình 3: Hai thanh ray dẫn điện dài nằm song song với nhau, khoảng cách giữa hai thanh ray là l = 0,4m. MN và PQ là hai thanh dẫn điện song song với nhau và được gác tiếp xúc điện lên hai thanh ray và cùng vuông góc với hai ray. Điện trở của MN và PQ đều bằng r = 0,25W, R = 0,5W, tụ điện C = 20µF ban đầu chưa tích điện, bỏ qua điện trở của hai ray và điện trở tiếp xúc. Tất cả hệ thống được đặt trong một từ trường đều có véc tơ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ chiều đi vào trong , độ lớn B = 0,2T. Cho thanh MN trượt sang trái với vận tốc v =0,5m/s, thanh PQ trượt sang phải với vận tốc 2v. 1. Tìm công suất tỏa nhiệt trên điện trở R. 2. Tìm điện tích của tụ , nói rõ bản nào tích điện dương? Bài 5(5,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 4. Nguồn điện có suất điện động E =12V, điện trở trong r = 0,6 W, AB là một biến trở con chạy có điện trở toàn phần là R = 9 W. Ba ắc quy như nhau, mỗi cái có suất điện động e0 và điện trở trong r0 = 0,5 W . Gọi điện trở phần AC là x. 1. Khi x = 6 W thì các ắc quy được nạp điện và dòng qua mỗi ắc quy là 0,4A. Tính suất điện động của mỗi ắc quy và công suất tỏa nhiệt trên toàn bộ biến trở khi đó . 2. Dịch chuyển con chạy C đến vị trí sao cho điện trở AC là x’ =4,5 W. Các ắc quy nạp hay phát điện, điện áp giữa hai hai cực của bộ ắc quy bằng bao nhiêu ? 3. Bộ ắc quy trên ( ba ắc quy nối tiếp) khi đã được nạp đầy điện có thể dùng để thắp sáng bình thường được tối đa bao nhiêu bóng đèn loại : 1,5V-1,5W . Nói rõ cách mắc các đèn khi đó. Hình 4 E,r e0,r0 A C B ----------------- Hết ----------------------- Họ và tên thí sinh Sô báo danh: .
Tài liệu đính kèm: