Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 11 cấp GDTX năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học

doc 3 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1706Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 11 cấp GDTX năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nghệ An lớp 11 cấp GDTX năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
Đề chính thức
 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 
 CẤP GDTX NĂM HỌC 2015 – 2016
 Môn thi: HÓA HỌC 
Thời gian: 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Cho: C = 12, O = 16, N = 14, Br = 80, Mg =24, Ca = 40, Zn=65, Ba = 137, Fe = 56, Na =23,Mn =55.
Câu 1. (5 điểm)
Từ Cl2 viết 4 phương trình phản ứng trực tiếp tạo ra HCl, 4 phương trình phản ứng tạo ra NaCl.
Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O 
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O 
3. Nguyên tử X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3sx, nguyên tử Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23py. Tổng số electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử bằng 9. 
 Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Từ đó, xác định vị trí của X, Y trong bảng HTTH.
Câu 2. (4 điểm) 
Nêu hiện tượng xẩy ra, viết phương trình phản ứng khi tiến hành các thí nghiệm sau:
a. CuO vào dung dịch HCl b. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
c. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl d. Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3
Dùng hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế và thử tính khử của etilen trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình phản ứng.
Câu 3. (6 điểm) 
1. Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị II tác dụng hết với khí clo tạo thành 42,75 gam muối clorua. 
a. Xác định kim loại M
b. Tính khối lượng MnO2 và thể tích dung dịch HCl 1 M cần dung để điều chế lượng clo nói trên. Cho hiệu suất phản ứng đạt 100%.
2. Cho 1,925 gam hỗn hợp X gồm Ba, Na2O vào nước thu được 500 ml dung dịch X và 0,112 lít khí H2 (đktc). Tính pH dung dịch X.
3. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Khi Fe tan hết thu được dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan và 6,72 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
 a. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan.
 b. Tính thể tích dung dịch HNO3 2 M đã dùng
Câu 4. (5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một anken X thu được m gam H2O và m + 15,6 gam CO2.
a. Tính m
 b. Xác định CTPT và viết các công thức cấu tạo của X
c. Viết phương trinh phản ứng xẩy ra khi cho đồng phân mạch nhánh của X tác dụng với: H2 (Ni, toC), dung dịch Br2, H2O (có xúc tác H2SO4 loãng, toC).
 2. Cho hỗn hợp X gồm: CH4, C2H4, C2H2. Chia 13,44 lít X (đo ở đktc) làm 2 phần bằng nhau.
 Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 36 gam kết tủa.
 Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thấy có 64 gam Br2 phản ứng.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
 ................... Hết.........
Họ và tên thí sinh:..Số báo danh:..............................
HƯỚNG DẪN CHẤM.
Câu 
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1
1
+ 4 PT tạo ra HCl từ Cl2: 4x0,25 đ = 1 đ
+ 4 PT tạo ra NaCl từ Cl2: 4x0,25 đ = 1 đ
2 đ 
2
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 
CB đúng : 0,25 x 4 =1 đ
Viết các qt đúng : 0,5 đ
1,5 đ
3
Theo gt: x+ 2+y = 9
x + y =7
+ x =1 => y = 6
CH e của: X: 1s22s22p63s1 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.
CH e của Y: 1s22s22p63s23p6 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIIA
+ x = 2 => y =5
CH e của: X: 1s22s22p63s2 => X: thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA.
CH e của Y: 1s22s22p63s23p5 => Y: thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA
1,5 đ
Câu 2
1
+ Nêu đúng hiện tượng : 0,25 x4 = 1đ
+ Viết đúng phương trình: 0,25 x4 =1 đ
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O ( chất rắn tan , dung dịch màu xanh)
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 +H2O 
CO2 + H2O + BaCO3 → Ba(HCO3)2
(có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(chất rắn tan, có khí không màu thoát ra)
2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2 Al(OH)3 + 3 CO2 + 6 NaCl
(có kết tủa keo trắng và khí không màu thoát ra)
2 đ 
2
-Vẽ được hình: 0, 5đ ; chú thích đúng : 0,5 đ
- Viết 2 pt: 1 đ ( 1 pt điều chế : C2H4, 1 pt: CM tính khử ( p/ứ Br2, KMnO4, O2...) 
2 đ
Câu 3
1
 M + Cl2 → MCl2 (1) 
nM = nCl2 = (42,75 -10,8)/71 = 0,45 mol
MM = 10,8/ 0,45 = 24 => M: Mg
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O (2)
0,45 1,8 0,45 mol
mMnO2 = 87.0,45 = 39,15 gam
VHCl = 1,8/1 = 1,8 lít 
Câu a: 1 đ
Câu b. 1 đ
2 đ 
2
Gọi x,y số mol Ba, Na2O 
Na2O + H2O → 2NaOH 
y → 2.y mol
Ba+ 2H2O → Ba(OH)2 + H2
 x → x → x mol
Do nH2 = => x = 0,005 
Mặt khác, 62.y + 137.0,005 = 1,925 => y = 0,02 mol
nOH- = 2.x + 2.y = 0,05 mol =>[OH-] = 0,05/0,5 = 0,1 = 10-1 
=>[H+]= 10-13 => pH =13.
Viết 2 pt : cho 0,5 điểm
Tính số mol OH- : cho 0,75 điểm
Tính được pH: cho 0,75 điểm
Nếu hs không viết pt: giải đúng , chặt chẽ cho điểm tối đa: 2 điểm
2 đ
3
-Dung dịch A chỉ chứa 1 chất tan => A chỉ chứa : Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 : cho 0,5đ
* Th1: Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O (nNO = 6,72/22,4 = 0,3 mol)
 1,2 0,3 0,3 mol
Khối lượng muối khan = 0,3 .242 = 72, 6gam
VHNO3 = 1,2/2 = 0,6 lít = 600ml 
*Th2: 3Fe + 8 HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4 H2O ( Hs có thể viết 2 phương trình)
 1,2 0,45 0,3 mol
Khối lượng muối khan = 0,45 .180 = 81 gam
VHNO3 = 1,2/2 = 0,6 lít = 600ml 
-Giải đúng mỗi trường hợp cho: 2x 0,75 = 1,5 điểm
2đ
Câu 4
1
a.Ta có: m/18 = (m+15,6)/44 => m = 10,8 gam (0,5 đ)
b. Đặt CTPT của X: CnH2n => n = 0,6/0,15 =4
=> CTPT: C4H8 (0,5 đ)
CTCT: CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C(CH3)-CH3. (0,25x3 =0,75 đ)
c.Viết 3 pt: 3x0,25 = 0,75 đ
2,5 đ 
2
 nX trong mỗi phần = ½.13.44/2 = 0,3 mol; nBr2 =64/160 = 0,4 mol
PT p/ứ:
C2H2 + 2AgNO3 +2NH3 → C2Ag2 +2 NH4NO3 (1)
0,15 36/240 =0,15 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 ( 2)
0,15 0,3 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (3)
 0,1 0,4-0,3 = 0,1 mol
nCH4 = 0,3 – 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X:
mCH4 = 2.0,05.16 = 1,6 gam; mC2H4 = 2.0,1.28 = 5,6 gam; 
mC2H2 = 2.0,15.26 =7,8 gam.
Viết PT (1): 0,5 đ
Viết PT (2),(3) : 0,5 đ
Tính số mol mỗi chất: 3x0,25 = 0,75 đ
Tính khối lượng mỗi chất: 3x0,25 =0,75 đ
2,5 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG TỈNH MÔN HÓA-GDTX 2016.doc