Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Bảng A - Nguyễn Thị Sinh (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 31/03/2025 Lượt xem 15Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Bảng A - Nguyễn Thị Sinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Bảng A - Nguyễn Thị Sinh (Có đáp án)
	Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh. bảng a
Môn thi: Hoá học lớp 9
Thời gian: 150 phút
Người ra đề: Nguyễn Thị Sinh Giáo viên Trường THCS Đông Yên - Đông Sơn
CâuI: Một hỗn hợp X gồm hai khí CO và H2S có tỷ khối đối với khí oxy là 0,95. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
	( Sử dụng tài liệu 400 bài tập hoá 9)
CâuII: Có 6 lọ hoá chất mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2
	Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên:
A.Quỳ tím
B, Dung dịch phênolphtalêin
C. Dung dịch AgNO3
D. Tất cả đều sai
	(Sách trắc nghiệm lớp 8)
CâuIII: Nếu trong bài thực hành hoá học về H2SO4, trên bàn có những hoá chất sau: Cu, MgO, dd NaOH, CuCO3, Fe, CuSO4.5H2O, dung dịch H2SO4 loãng và H2SO4 đậm đặc, quì tím. Em hãy lập kế họach làm thí nghiệm để chứng minh rằng:
a. Dung dich axít sunfuric loãng có đầy đủ tính chất hoá học chung của axit.
b. H2SO4 đậm đặc có những tính chất hoá học đặc trưng mà axít khác không có.
CâuIV Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và một kim loại X làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36 lít H2 (ĐKTC).
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch ZnSO4 dư. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn có khối lượng 9,3 g.
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
b. Xác định kim loại X biết rằng X không phản ứng với dung dịch ZnSO4 và X khi tham gia phản ứng với HCl thể hiện hoá trị II
CâuV: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng:
	Một hỗn hợp khí axetilen có lẫn khí cácbonic, khí sunfurơ và hơi nước. Để loại các tạp chất, thu axetilen tinh khiết có thể tiến hành các cách:
a. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch muối brôm dư.
b. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch kiềm dư.
c. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaOH dư.
d. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch NaOH dư và bình chứa H2SO4 đặc.
	(Sách bài tập định tính hoá 9)
CâuVI: Chia hỗn hợp rượu etylic và axit axetic thành hai phần bằng nhau:
	Phần 1: Cho tác dụng với natri thu được 5,6 lít hyđro ở ĐKTC
	Phần 2: Đem đun nóng với axit sunfuric thu được 8,8 g este - Giả sử hiệu suất 100%
	Tính phần trăm khối lượng của rượu trong hỗn hợp ban đầu
	(Sách 400 bài tập hoá 9)
	--------------------------------Hết-------------------------------------
Đáp án môn hoá học
Câu
ý
Nội dung kiến thức
Điểm
I
1
Gọi a là số mol của khí CO trong một mol hỗn hợp ta có (1 - a) là số mol của khí H2S
 Theo đề ra d x / O2 = 0,95 = 
1
2
đ Mx = 0, 95 . MO2 = 0,95 x 32 = 30,4 (g)
 Ta có Mx = = 30,4
1
3
ị a = 0,6 (mol) 
ị = 0,4 mol
0,5
4
ị % V = = 60 
1
5 
ị % = 40%
0,5
II
1
Câu A đúng 
 nhận biết 6 dung dịch chỉ bằng quỳ tím
0,5
2
Hai dung dịch HCl và H2SO4 làm quỳ tím hoá đỏ (nhóm I)
0,5
3
Hai dung dịch NaOH và Ba(OH)4 làm quỳ tím hoá xanh (nhóm II)
0,5
4
Hai dung dịch BaCl2 và NaCl không làm quỳ tím đổi màu (nhóm III)
0,5
5 
Lấy dung dịch bất kì nhóm I đổ vào
0,5
2 dung dịch nhóm II nếu có kết tủa thì nhận ra cặp H2SO4 và BaCl2, cặp còn dư là NaOH và HCl
6
Dùng dung dịch H2SO4 đã nhận biết ở trên đổ vào hai dung dịch nhóm III nếu có kết tủa thì đó là dung dịch BaCl2 , dung dịch không có phản ứng là NaCl
0,5
III
a
Những thí nghiệm hoá học chứng minh H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất chung của một axít:
- Dung dịch làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
- H2SO4 tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí hiđrô
 Fe(r) + H2SO4( dd) FeSO4 ( dd) + H2 ( k)
- H2SO4 tác dụng với ôxít bagơ tạo thành muối và nước
 MgO (r) + H2SO4 ( dd ) MgSO4 ( dd) + H2O (l)
- H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới và axít mới
 CuCO3 (r)+ H2SO4 ( dd) CuSO4 ( dd) + H2O ( l) + CO2 ( k)
1,5
b
Những thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học đặc trưng của H2SO4 đậm đặc là:
- Tính chất oxy hoá mạnh:
 Cu (r) + 2 H2SO4 ( đ, nóng) CuSO4 ( dd)+ SO2 (k) + 2H2O (l)
- Tính chất háo nước:
 CuSO4 . 5H2O H2SO4 CuSO4 + 5H2O
0,75
0,75
IV
a
Khối lượng hỗn hợp mỗi phần là = 5,2 (g)
PTHH: Mg (r ) + 2HCl ( dd ) MgCl2 ( dd) + H2 (1)
 X + 2HCl ( d d) X Cl2 + H2 (k) (2)
0,25
Theo PT (1) và (2), tổng số mol của 2 kim loại bằng tổng số mol khí H2 sinh ra
 ị = = 0,05 mol
0,25
PƯ phần 2: Mg ( r ) + ZnSO4( dd) MgSO4( d d) + Zn( r ) (3)
0,25
Theo (3), với 1mol Mg tan ra thì có 1mol Zn kết tủa làm cho khối lượng tăng:
 65 - 24 = 41 (g)
0,25
Theo đề, khối lượng tăng: 9,3 - 5,2 = 4,1 (g)
đ Số mol Mg phản ứng : = = 0,1 (mol)
0,25
Nên số mol Mg trong 1/2 hỗn hợp đầu cũng bằng o,1 mol
 Trong cả hỗn hợp có: 0,15 x 2 = 0,3 (mol)
0,25
Trong đó có: = 0,1 x 2 = 0,2 (mol)
đ Khối lượng Mg : mMg = 0,2 x 24 = 4,8 (g)
đ Khối lượng X : mx = 10,4 - 4,8 = 5,6 (g)
0,25
b
Số mol X trong cả hỗn hợp:
 nx = 0,3 - 0,2 = 0,1 (mol)
Vậy khối lượng X : Mx = = 56 (g) X = 56 và X hóa trị II
Vậy X là Fe ( sắt)
1
V
Câu (d) đúng
2
VI
PTHH:
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1)
 x 
2CH3COOH + 2Na 2 CH3COONa + H2 (2)
 y 
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
 ? ? x = 0,1 mol
Số mol hiđro: = = 0,25 (mol)
 = 0,25 x + y = 0,5 = số mol axit và rượu
Số mol este = = 0,1 (mol)
 Nếu n este = n rượu = 0,1 thì n axit = 0,5 - 0,1 = 0,4 ( mol)
% = 16,08 (%)
Nếu số mol este = n axit = 0,1 mol
n rượu = 0,5 - 0,1 = 0,4 (mol)
% = 75,41 (%)
 4

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_hoa_hoc_lop_9_bang_a_nguy.doc