SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TT HUẾ TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC ĐỀ GIỚI THIỆU ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN - DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015 MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài 180 phút Câu 1. (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử - phản ứng hạt nhân 1. Các nhà khoa học đang đặt ra giả thiết tồn tại phân lớp g (có = 4) và phân lớp h (có = 5) a. Cho biết các trị số của số lượng tử ml , số obitan trong phân lớp g và h. b. Dựa vào quy tắc Klechkopski, dự đoán nguyên tử có electron đầu tiên ở phân lớp h này thuộc nguyên tố có số hiệu nguyên tử bằng bao nhiêu? 2. 134Cs và 137Cs là sản phẩm phân hạch của nhiên liệu urani trong lò phản ứng hạt nhân. Cả hai đồng vị này đều phân rã β- với thời gian bán hủy là T1/2 (134Cs) = 2,062 năm và T1/2 (137Cs) = 30,17 năm. a. Viết phương trình phản ứng hạt nhân biểu diễn các phân rã phóng xạ của 134Cs và 137Cs. Tính năng lượng (eV) được giải phóng trong phân rã của 134Cs dựa vào các số liệu dưới đây: Đồng vị Nguyên tử khối (u) 133,906700 133,904490 b. Trong một mẫu nước thu được sau sự cố của nhà máy điện hạt nhân người ta phát hiện được hai đồng vị nói trên của Cs với hoạt độ phóng xạ tổng cộng 1,92 mCi. Khối lượng 137Cs có trong mẫu nước này là 14,8µg. Sau bao nhiêu năm thì hoạt độ phóng xạ tổng cộng của 2 đồng vị này trong mẫu nước đã cho chỉ còn bằng 80,0 µCi? Tính tỉ số khối lượng của 134Cs và 137Cs tại thời điểm đó. Giả thiết rằng thiết bi đo chỉ đo được các hoạt độ phóng xạ β- lớn hơn 0,1 Bq. Cho: 1Ci = 3,7.1010 Bq; vận tốc ánh sáng c = 2,997925.108ms-1; 1eV = 1,60219.10-19J; số Avogađro NA= 6,02.1023; 1 năm = 365 ngày. Câu 2. (2,0 điểm) Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử 1. Các nguyên tử C, N, O có thể sắp xếp theo ba thứ tự khác nhau để tạo ra ba anion CNO-, CON- và NCO- a. Viết công thức Lewis cho 3 thứ tự trên. b. Với cách sắp xếp trên hãy: + Tìm điện tích hình thức của mỗi nguyên tử. + So sánh độ bền của ba anion. Giải thích. 2. Giải thích tại sao ? a. SiO2 chất rắn, nhiệt độ nóng chảy 17000C. b. CO2 rắn (nước đá khô) dễ thăng hoa, nhiệt độ nóng chảy -560C (dùng tạo môi trường lạnh và khô). c. H2O rắn (nước đá) dễ chảy nước, nhiệt độ nóng chảy 00C. 3. So sánh và giải thích ngắn gọn độ phân cực (momen lưỡng cực) của các chất: SO2, SO3 và SOCl2 Câu 3. (2,0 điểm) Nhiệt động lực học 1. Hãy tính nhiệt tạo thành chuẩn của As2O3 tinh thể dựa vào các dữ kiện sau: As2O3(r) + 3H2O (l) = 2H3AsO3 (aq) = 31,59 kJ/mol AsCl3(r) + 3H2O(l) = H3AsO3 (aq) + 3HCl(aq) =73,55kJ/mol As(r) + 3/2Cl2(k) = AsCl3(r) = -298,70 kJ/mol HCl(k) + aq = HCl(aq) = -72,43kJ/mol 1/2H2(k) + 1/2Cl2(k) = HCl(k) = -93,05kJ/mol H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(l) = -285,77kJ/mol 3As2O3(r) + 3O2(k) = 3As2O5(r) =-812,11kJ/mol 3As2O3(r) + 2O3(k) = 3As2O5(r) = -1095,79kJ/mol 2. Cho biết năng lượng phân ly của phân tử oxi là 493,71 kJ/mol; năng lượng liên kết O-O (tính từ H2O2) là 138,07kJ/mol. Hãy chứng minh rằng phân tử ozon không thể có cấu trúc vòng kín mà phải có cấu tạo góc. Câu 4. (2,0 điểm) Động lực học Nitramit có thể bị phân hủy trong dung dịch H2O theo phản ứng: NO2NH2 N2O(k) + H2O Các kết quả thực nghiệm cho thấy vận tốc phản ứng tính bởi biểu thức: 1. Trong môi trường đệm, bậc của phản ứng là bao nhiêu? 2. Trong các cơ chế sau, cơ chế nào chấp nhận được Cơ chế 1: NO2NH2N2O(k) + H2O Cơ chế 2: NO2NH2 + H3O+ NO2NH3+ + H2O nhanh NO2NH3+ N2O + H3O+ chậm Cơ chế 3: NO2NH2 + H2O NO2NH- + H3O+ nhanh NO2NH- N2O + OH- chậm H3O+ + OH- 2 H2O nhanh Câu 5. (2,0 điểm) Cân bằng hóa học Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k); = - 92 kJ Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ số mol đúng bằng hệ số tỉ lượng 1: 3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng (450oC, 300 atm) NH3 chiếm 36% thể tích. 1. Tính hằng số cân bằng KP. 2. Giữ nhiệt độ không đổi (450oC), cần tiến hành dưới áp suất là bao nhiêu để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích? 3. Giữ áp suất không đổi (300 atm), cần tiến hành ở nhiệt độ nào để khi đạt tới trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích? Cho phương trình Van’t Hoff: ln = Câu 6. (2,0 điểm) Cân bằng trong dụng dịch axit - bazơ 1. Tính nồng độ ion S2- và pH của dung dịch H2S 0,010M. 2. Khi thêm 0,001 mol HCl vào 1 lit dung dịch H2S 0,010M thì nồng độ ion S2 – bằng bao nhiêu? Cho hằng số axit của H2S : Ka1 = 10-7 và Ka2 = 10-12,92 Câu 7. (2,0 điểm) Cân bằng hòa tan 1. Hãy tính độ tan của CuS trong dung dịch HNO3 1M Biết: CuS: pKs = 35,2 ; H2S: pKa1 = 7 ; pKa2 = 12,92 ; 2. Trộn 150ml NH3 0,25M với 100 ml MgCl2 0,0125M và HCl 0,15M. Có kết tủa Mg(OH)2 tách ra không? Tính [Mg2+] khi cân bằng. Biết: NH3: Kb = 10-4,76 ; MgOH+: β = 10-12,8 ; Mg(OH)2: Ks = 10-10,9 Câu 8. (2,0 điểm) Phản ứng oxi hóa khử-Thế điện cực - Pin điện Cho sơ đồ pin: Cu Cu2+ Ag+ Ag Biết: E0Ag+/Ag = 0,8V ; E0Cu2+/Cu = 0,337V 1. Hãy cho biết sơ đồ pin, suất điện động và phản ứng trong pin, nếu: [Ag+] = 10-4M; [Cu2+] = 10-1M; 2. Hãy cho biết sơ đồ pin, suất điện động và phản ứng trong pin, nếu thêm NH3 1M vào nửa bên phải của pin. Biết: [Ag(NH3)2+]:= 107,24 ; bỏ qua sự thay đổi về thể tích. 3. Thêm NaOH 1M vào nửa bên trái, sau khi phản ứng xong, suất điện động của pin bằng 0,813V. Tính tích số tan của Cu(OH)2. Bỏ qua sự thay đổi về thể tích. Câu 9. (2,0 điểm) Tinh thể Germani (Ge) kết tinh theo kiểu kim cương (như hình dưới) với thông số mạng a = 566 pm 1. Cho biết cấu trúc mạng tinh thể của Germani. 2. Xác định bán kính nguyên tử, độ đặc khít của ô mạng và khối lượng riêng của Germani. (MGe=72,64) Ge ở các đỉnh và tâm mặt Ge chiếm các lỗ tứ diện Câu 10. (2,0 điểm) Bài toán về nhóm Halogen - nhóm Oxi 1. Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nóng A trong điều kiện không có không khí, sau đó làm nguội và cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 lit khí B có tỉ khối so với không khí bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí B, sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào 100ml H2O2 5% (d = 1g/mL) thu được dung dịch D. Xác định % khối lượng các chất trong A và nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch D. Cho thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 2. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO2, SO2 và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4 đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Hãy tính toán xác định xem nhiên liệu đó có được phép sử dụng hay không? SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TT HUẾ TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUỐC HỌC ĐÁP ÁN GIỚI THIỆU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CHUYÊN – DUYÊN HẢI BẮC BỘ NĂM 2015 MÔN: HOÁ HỌC LỚP 10 Thời gian làm bài: 180 phút HƯỚNG DẪN CHẤM, THANG ĐIỂM STT Đáp án Th/điểm Câu 1 (2,0đ) 1. a. Phân lớp g có = 4 => ml có thể nhận các giá trị -4, -3, -2, -1 , 0, 1, 2, 3, 4. Vì ml có 9 giá trị nên phân lớp g có 9 obitan. Phân lớp h có = 5 => ml có thể nhận các giá trị -5, -4, -3, -2, -1 , 0, 1, 2, 3, 4, 5. Vì ml có 11 giá trị nên phân lớp h có 11 obitan. 0,25 0,25 1.b. Cấu hình 10s26h17go8fo9do10po. N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số e 2 8 18 32 50 51 32 18 8 2 Z= Số e=221 0.25 2.a. 55134Cs → 56134Ba + e (1) 55137Cs → 56137Ba + e (2) Năng lượng thoát ra trong phân rã phóng xạ của 55134Cs: ∆E = ∆m.c2 = (133,906700 - 133,904490)(10-3/6,02.1023)(2,997925.108)2(J) = 3,28.10-13 J = 3,28.10-13/1,60219.10-19 = 2,05.106 eV 0,25 2.b. Gọi A1 là hoạt độ phóng xạ, t1/21 là thời gian bán hủy của 55134Cs Gọi A2 là hoạt độ phóng xạ, t1/22 là thời gian bán hủy của 55137Cs A01 = Atổng - A02 = 1,92 mCi – 1,28 mCi = 0,64 mCi Sau thời gian t: Atổng = A1 + A2 = A01 + A02 Vì: A2 ≤ Atổng. = 0,08 mCi. (1) → A2/ A02 = ≤ 0,08/1,28 = (2) → t/ t1/22 ≥ 4 → t ≥ 4t1/22 = 120,68 năm = 58,53 t1/21 (3) Sau 58,53 t1/21, hoạt độ phóng xạ của 55134Cs chỉ còn: A1 = A01 = 640.= 1,54.10-15 µCi = 1,54.10-15x3,7.104 Bq = 5,7.10-11 Bq << 0,1 Bq (giới hạn đo được) Như vậy, sau 120,68 năm, A1 = 0, hoạt độ phóng xạ tổng cộng của mẫu chỉ còn là hoạt độ phóng xạ của 55137Cs. Atổng = A2 và t = 120,68 năm 55134Cs thực tế đã phân rã hết, m(55134Cs) ≈ 0 và tỉ số m(55134Cs)/ m(55137Cs) ≈ 0. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (2,0đ) 1.a. Viết công thức Lewis cho Ba anion CNO-, CON- và NCO- 0,25 1.b. + Điện tích hình thức của mỗi nguyên tử. -1 +1 -1 -1 +2 -2 0 0 -1 + Ion NCO- bền nhất vì điện tích hình thức nhỏ nhất. Ion CON- kém bền nhất vì điện tích hình thức lớn nhất. 0,125 0,125 2.a. 2.b. 2.c. SiO2 có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử, mỗi nguyên tử Si liên kết CHT với 4 nguyên tử Oxi, tạo nên hình tứ diện tinh thể Si bền có t0nc cao. CO2 (r) có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, tương tác giữa các phân tử CO2 là lựcVanđervan, mặc khác phân tử CO2 phân tử không phân cực, nên tương tác này rất yếu → tinh thể CO2 không bền có t0nc rất thấp H2O (r) có cấu trúc mạng tinh thể phân tử, tương tác giữa các phân tử H2O là lựcVanđervan, mặc khác phân tử H2O phân tử phân cực và giữa các phân tử H2O có liên kết H, nên tương tác này lớn hơn tương tác trong tinh thể CO2 → t0nc nước đá lớn hơn t0nc nước đá khô. 0,25 0,25 0,25 3. So sánh và giải thích momen lưỡng cực: > = O S lai hóa sp2 S lai hóa sp2 S lai hóa sp3 ≠ 0 = 0 S S S O O O O Cl O Cl > > 0.75 Câu 3 (2,0đ) 1. Nhiệt tạo thành chuẩn của As2O3 được tính từ phản ứng: 2As(r) + 3/2O2(k) = As2O3(r) (*) Phản ứng (*) này được tổ hợp từ các phản ứng đã cho như sau: 2H3AsO3 (aq) = As2O3(r) + 3H2O (l) = - 31,59 kJ/mol 2x │AsCl3(r) + 3H2O(l) = H3AsO3 (aq) + 3HCl(aq) (2) = 2 x73,55kJ/mol 2 x│As(r) + 3/2Cl2(k) = AsCl3(r) (3) = 2 x (-298,70) kJ/mol 6 x│HCl(aq) = HCl(k) + aq (4) = 6 x 72,43kJ/mol 6 x │ HCl(k) = 1/2H2(k) + 1/2Cl2(k) (5) = 6 x 93,05kJ/mol 3 x │H2(k) + 1/2O2(k) = H2O(l) (6) = 3 x (-285,77)kJ/mol Do đó: = + + + + + = -346,32 kJ/mol 1,0 2. Nếu O3 có cấu tạo vòng 3 cạnh, khép kín thì khi nguyên tử hóa O3 phải phá vỡ 3 liên kết đơn O-O, lượng nhiệt cần cung cấp là: 3 x 138,07 = 414,21 kJ/mol Nếu O3 có cấu tạo góc thì khi nguyên tử hóa O3 phải phá vỡ 1 liên kết đơn và 1 liên kết đôi, lượng nhiệt cần cung cấp là: 493,71 + 138,07 = 632,78 kJ/mol Trong khi đó nếu tính theo các giá trị đã cho ở đề bài, ta có: Quá trình 3O2 = 2O3 có ΔH = -812,11 – (- 1095,79) = 283,68 kJ/mol Ta lại có sơ đồ: ΔH 2O3 Từ đó: 3. = ΔH + 2. nên = 598,725 kJ/mol Kết quả này gần với kết quả tính được khi giả sử ozon có cấu tạo góc. Do vậy, cấu tạo góc phù hợp hơn về mặt năng lượng so với cấu tạo vòng. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 4 (2,0đ) 1. Do trong môi trường đệm [H3O+] là hằng số nên biểu thức tốc độ phản ứng là: v = k[NO2NH2] là phản ứng bậc nhất theo thời gian. 0,25 0,25 2. Cơ chế 1: v = k[NO2NH2] không phù hợp Cơ chế 2: v = k3[NO2NH3+] mà nên do [H2O]: const, thay vào biểu thức cơ chế 2: Cơ chế 3: v = k5[NO2NH-] mà do [H2O] const. Thay vào biểu thức của cơ chế 3: phù hợp với thực nghiệm. 0,25 0,125 0,5 0,125 0,5 Câu 5 (2,0đ) 1. N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k); = - 92 kJ Ban đầu (mol) 1 3 Cân bằng (mol) 1-x 3-3x 2x = 1 – x + 3 – 3x + 2x = 4 – 2x (mol) %VNH = = 36% x = 0,529 %VN = = .100% = 16% %VH = 100 - (36 + 16) = 48% KP = = = = 8,14.10-5 (atm--2) 0,75 2. %VNH = = 50% x = 2/3 %VN = = 12,5%; %VH= 37,5% KP = = = 8,14.10-5 (atm--2) P = 682,6 (atm) 0,5 3. KP = = = 4,21.10-4 ln = = - = T2 = 652,9 K 0,75 Câu 6 (2,0đ) 1. H2S + H2O H3O+ + HS– (1) HS– + H2O H3O+ + S2 – (2) 2H2O H3O+ + OH – KW = 10 – 14 (3) Vì >> >> KW = 10 – 14 nên cân bằng (1) là chủ yếu. H2S + H2O H3O+ + HS– (1) C 0,010 [ ] 0,010 – x x x . Với x << 0,010 ta có Vậy [H3O+ ] = [HS- ] = 10 – 4,5 và pH = 4,5. Thay các giá trị của [H3O+ ] = [HS- ] = 10 – 4,5 vào cân bằng (2) HS– + H2O H3O+ + S2 – (2) [ ] (10 – 4,5 – y) (10 – 4,5 + y) y Với y << 10 – 4,5 ta có : y = [S2 – ] = 10 – 12,92 = 1,2 . 10 – 13 0,5 0,5 2. 2. Khi HCl vào dung dịch H2S ta có các qúa trình: HCl + H2O ¾® H3O+ + Cl– 0,001 0,001 Tổ hợp (1) và (2) ta có: H2S + H2O H3O+ + HS– (1) HS– + H2O H3O+ + S2 – (2) H2S + 2H2O 2H3O+ + S2 – K = 10 – 19,92 (4) Khi có mặt HCl cân bằng phân li của H2S càng chuyển dịch sang trái. Do đó nồng độ H+ do H2S phân li ra càng bé và ta có thể coi [H+ ] = CHCl = 0,0010 Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho (4) ta có: = 10 – 15,92 = 1,2 . 10 – 16 0,25 0,25 0,5 Câu 7 (2,0đ) 1. 3x CuS Cu2+ + S2- Ks 3x S2- + 2H+ H2S (Ka1.Ka2)-1 3x H2S S + 2H+ + 2e 2x NO3- + 4H+ + 3e NO + 2H2O 3CuS + 2NO3- + 8H+ 3Cu2+ + 2S + 2NO + 4H2O K = 1037,27 K rất lớn, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần giới hạn: NO3-: 0,75M ; Cu2+: 0,375M Ta có cân bằng: 3Cu2+ + 2S + 2NO + 4H2O 3CuS + 2NO3- + 8H+ K = 10-37,27 C 0,375 0,75 [ ] 0,375 -3x 0,75 +2x 8x Với 3x << 0,375 x = 2,04,01.10-6 Vậy: S = [Cu2+] = 0,375M 0,5 0,25 0,125 0,125 2. ; ; NH3 + HCl → NH4Cl Hệ có: NH4Cl 0,06M; NH3 0,09M; MgCl2 5.10-3M NH3 + H2O + OH- Kb=10-4,76 (1) C 0,09 0,06 [ ] 0,09-x 0,06+x x Tính ra x = [OH-] = 2,6.10-5 Mg2+ + H2O MgOH+ + H+ β= 10-12,8 (2) Với , ta tính được tử (2): [Mg2+] = 2,08.10-6 Vậy [Mg2+][OH-]2 = 2,08.10-6.(2,6.10-5)2 = 10-14,85 << ® không có kết tủa Mg(OH)2 0,5 0,5 Câu 8 (2,0đ) 1. 1. = 0,5632V = 0,3074V Do nên: catot điện cực Ag, anot điện cực Cu Sơ đồ pin: (-) Cu Cu2+ 10-1 M Ag+ 10-4M Ag (+) Epin = E(+) - E(-) = 0,5632 - 0,3074 = 0,2558V Phản ứng trong pin: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag 0,125 0,125 0,125 0,125 2. Ag+ + 2NH3 Ag(NH3)2+ = = 107,24 khá lớn, xem phản ứng xảy ra hoàn toàn [Ag(NH3)2+] = [Ag+] = 10- 4M [NH3] = 1 - 2.10-4 1M = 0,8 + = 0,8 + = 0,1346V Do nên: catot điện cực Cu, anot điện cực Ag Sơ đồ pin: (-) Ag Ag(NH3)2+ 10-4M, NH3 1M Cu2+ 10-1M Cu (+) Epin = E(+) - E(-) = 0,3074 - 0,1346 = 0,1728V Phản ứng trong pin: 2Ag + Cu2+ + 4NH3 → Cu + 2[Ag(NH3)2]+ 0,5 0,125 0,125 0,125 3. Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ [Cu2+] giảm giảm < Epin = - = - Epin = 0,5632 - 0,813 = - 0,2498V = 0,337 + = - 0,2498V [Cu2+] = 10-19,82M Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 Ks-1 [Cu2+] pư = 0,1 – 10-19,82 0,1M ; [OH]cb = 1- 0,2 = 0,8M Ks = [Cu2+][OH]2 = 10-19,82(0,8)2 = 10 -20,01 0,25 0,125 0,25 Câu 9 (2,0đ) 1. Cấu trúc mạng Ge: cấu trúc mạng lập phương tâm diện. Ngoài ra có thêm các nguyên tử Ge đi vào một nữa số lỗ tứ diện, vị trí so le với nhau. Số nguyên tử/ion KL trong một ô mạng = .8 + .6 + 4 = 8 0,25 0,5 2. Đường chéo Ô mạng: Độ đặc,ρ Khối lượng riêng d = 0.75 0,25 0,25 Câu 10 (2,0đ) 1. Phương trình phản ứng: S + Mg ® MgS (1) MgS + 2HCl ® MgCl2 + H2S (2) Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2 (3) Þ B chứa H2S và H2 [Mg có dư sau phản ứng (1)] Gọi x và y lần lượt là số mol khí H2S và H2, ta có Giải ra ta có x = 0,1 ; y = . Từ (1), (2), (3) ta có: 50%, 50% H2S + O2 ® SO2 + H2O 0,1 0,1 0,1 H2 + O2 ® H2O 1/30 1/30 SO2 + H2O2 ® H2SO4 0,1 0,147 0 0,047 0,1 m(dung dịch) = gam C%(H2SO4) = 9%; C%(H2O2) = 1,47% 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2. Phương trình phản ứng: S + O2 SO2 (1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4 (2) Từ (1) và (2) Þ mol 0,25% < 0,30% Vậy nhiên liệu trên được phép sử dụng. 0.25 0.5
Tài liệu đính kèm: