Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phiêng Khoài

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 489Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phiêng Khoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phiêng Khoài
Phòng GD&ĐT yên châu
Trường thcs phiêng khoài
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
đề thi chọn học sinh giỏi trường – cấp thcs
Năm học: 2012 – 2013
Môn: Sinh học
Ngày thi: /11/2012
Thời gian: 150 phút 
Câu 1: ( 2đ)
Vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật điển hình? Cho biết chức năng các bộ phận đó?
Câu 2: (2đ)
	Phân biệt đặc điểm của lớp một lá mầm với lớp hai lá mầm?
Câu 3: (1,25đ)
	Thế nào là động vật quý hiếm? ở Việt Nam các cấp độ đe dọa tuyệt chủng của động vật được chia như thế nào? Mỗi cấp độ cho ít nhất 2 ví dụ minh họa?
Câu 4: (2,75đ)
	Tế bào động vật giống và khác tế bào thực vật như thế nào? Điểm giống, khác nhau đó cho chúng ta biết điều gì về nguồn gốc của chúng?
Câu 5: (2đ)
	Khi gặp người gãy xương cẳng tay, em sẽ làm gì để sơ cứu băng bó cố định cho nạn nhân?
Câu 6: (1đ)
	Khi có vi khuẩn lạ xâm nhập vào cơ thể, bạch cầu đã bảo vệ cơ thể bằng cách nào?
Câu 7: (2đ)
	Hiện nay chiều cao trung bình của người Việt Nam thấp hơn chiều cao trung bình của thế giới 5 – 6 cm. Em sẽ làm gì để góp phần tăng chiều cao trung bình của người Việt Nam?
Câu 8: (1đ)
	Bằng mắt thường hãy chỉ ra các đặc điểm để phân biệt thể 2n, 3n, 4n?
Câu 9: (1đ)
	Giải thích vì sao trâu bò cùng ăn cỏ nhưng thịt trâu lại khác thịt bò?
Câu 10 (2,25đ)
	Thỏ có bộ NST 2n = 44. Có 25 tinh bào bậc I và 40 noãn bào bậc I giảm phân bình thường.
Số tinh trùng được tạo ra và số NST của chúng.
Số trứng được tạo ra và số NST của chúng.
Số thể định hướng được tạo ra và số NST của chúng.
Toàn bộ số tinh trùng và số trứng nói trên đều tham gia vào 1 quá trình thụ tinh đã tạo ra 6 hợp tử. Xác định:
+ Số NST có trong các hợp tử
+ Hiệu suất thụ tinh của trứng và của tinh trùng.
Câu 11 ( 1,25đ)
	Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân? Sự duỗi xoắn tối đa ở kỳ trung gian và sự đóng xoắn tối đa ở kỳ giữa có vai trò gì ?
Câu 12 ( 1,5đ)
ở 1 loài thực vật hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa vàng
	Cho cây hoa đỏ giao phối với cây hoa vàng thu được F1, cho F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
*******************************
( Đề thi có 02 trang gồm 12 câu hỏi.
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu/ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) 
Phòng GD&ĐT yên châu
Trường thcs phiêng khoài
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hướng dẫn chấm và thang điểm
Câu 1: 
- Vẽ đúng sơ đồ cấu tạo thực vật ( được 0.5đ)
- Chú thích đúng 6 bộ phận của tế bào thực vật. ( được 0.5đ)
- Nêu được chức năng các bộ phận ( Mỗi ý được 0.2đ)
+ Vách tế bào: Giúp tế bào có hình dạng nhất định
+ Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
+ Chất tế bào: Là chất keo lỏng trong chứa các bào quan như lục lạp ( Chứa diệp lục ở các tế bào thịt lá): Diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Nhân: Thường có 1 nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+ Ngoài ra còn có không bào: Chứa dịch tế bào.
Câu 2: Mỗi ý đúng được 0.25đ
Lớp một lá mầm
Lớp hai lá mầm
Rễ cọc
Rễ chùm
Phôi có 1 lá mầm
Phôi có 2 lá mầm
Gân lá song song hoặc hình cung
Gân lá hình mạng
Hoa thường có 3 – 6 cánh
Hoa thường có 4 – 5 cánh hoặc bội số của 4 hoặc 5
Câu 3: Mỗi ý đúng được 0.25đ
- Động vật quý hiếm là động vật có giá trị nhiều mặt như: Dược liệu, thực phẩm, mĩ nghệVà có số lượng giảm sút trong vòng 10 năm trở lại đây.
- Có 4 cấp độ đe dọa tuyệt chủng:
	+ ít nguy cấp: Động vật quý hiếm được nuôi, hoặc bảo tồn như: Khỉ vàng, khướu đầu đen
	+ Sẽ nguy cấp: Giảm sút số lượng cá thể 20%: Cà cuống, cá ngựa gai
	+ Nguy cấp: Giảm sút số lượng cá thể 50%: Tôm hùm, rùa núi vàng
	+ Rất nguy cấp: Giảm sút số lượng cá thể 80%: Voi, hươu xạ
Câu 4: Mỗi ý đúng được 0.25đ
	* Khác:
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
Không có vách tế bào, lục lạp, không bào
Có vách tế bào ( Thành xenlulozo), lục lạp, không bào
Chất dự trữ chủ yếu là glicogen
Chất dự trữ chủ yếu là tinh bột
Hầu hết đều có khả năng phân chia ( Trừ tế bào thần kinh, tế bào máu, tế bào cơ)
Chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia
	-> Thích nghi hoàn toàn theo 2 hướng khác nhau: Thực vật tự dưỡng còn động vật dị dưỡng.
* Giống: 
+ Có các thành phần cơ bản như: Màng tế bào, chất tế bào, nhân
+ Chức năng các bộ phận kể trên giống nhau
+ Cả 2 loại tế bào đều có các hoạt động chức năng như: Trao đổi chất, lớn lên, cảm ứng
-> Chúng có chung nguồn gốc từ các cơ thể sống đầu tiên.
Câu 5: Mỗi ý đúng được 0.25đ
- Gặp người góy xương, cần :
	+ Đặt nạn nhân nằm yên.
	+ Dùng gạc hay khăn sạch lau nhẹ vết thương.
	+ Tiến hành sơ cứu theo 2 bước cơ bản sau: ( Sau khi sơ cứu đư nạn nhân đến cơ sở y tế )
 	1.Buộc định vị :
- Đặt nẹp tre, gỗ vào chỗ xương góy.
- Lút vải mềm, gấp dày vào chỗ đầu xương.
- Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương góy.
	2. Băng bó cố định
- Với xương cẳng tay: Dùng băng quấn chặt từ trong ra cổ tay, sau dây đeo vũng tay vào cổ.
- Với xương chân: Băng từ cổ chân vào. Nếu là xương đùi thỡ dùng nẹp tre dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân.
Câu 6: Mỗi ý đúng được 0.25đ
- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ :
	+ Sự thực bào: Bạch cầu trung tớnh và bạch cầu mụ nô (đại thực bào) bắt và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.
	+ Limpho B tiết ra khỏng thể vụ hiệu hoỏ khỏng nguyờn.
	+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô hiệu hoá kháng nguyên.
 + Lưu ý: Bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vô hiệu hoá vi khuẩn, virut nhưng với mức độ ít hơn.
Câu 7: Mỗi ý đúng được 0.25đ
Để tăng chiều cao trung bình của người Việt Nam, mỗi người cần có biện pháp để tăng chiều cao của mình:
+ Chế độ dinh dưỡng hợp lí, cân đối, đủ các nhóm cơ bản: Đường bột, đạm, chất béo, vitamin và muối khoáng.
+ Có chế độ luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức, đều đặn từ bé
+ Thường xuyên tắm nắng để cơ thể tự tổng hợp được vitamin D
+ Tránh mang vác nặng, khi mang vác đều cả 2 vai.
+ Ngồi học ngay ngắn đúng tư thế
HS có thể kể các biện pháp khác – Mỗi ý đúng được 0.25đ
Câu 8: Mỗi ý đúng được 0.25đ
- Chúng ta có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua các dấu hiệu :
	+ Đa bội thường có khích thước tế bào to -> Kích thước các cơ quan sinh dưỡng, các cơ quan sinh sản to hơn dạng lưỡng bội.
	+ Tính bất thụ của các thể đa bội cao: Đa bội lẻ không hạt, đa bội chẵn có hạt xong số hạt lép cao.
	+ Thời gian sinh trưởng kéo dài.
+ Khả năng chống chịu hạn, chống nóng, chống lạnh tốt hơn dạng lưỡng bội
Câu 9: Đúng 1đ
Vì ADN của trâu khác ADN của bò, nên mặc dù có cùng nguyên liệu axitamin lấy từ cỏ, nhưng dưới khuôn mẫu ADN của trâu khác ADN của bò nên đã xắp xếp các axitamin khác nhau trên protein -> Thịt trâu khác thịt bò.
Câu 10: Mỗi ý đúng được 0.25đ
Số tinh trùng được tạo ra là: 25 x 4 = 100 ( tinh trùng )
 	Số NST có trong các tinh trùng là: 100 x 22 = 2200 ( NST)
Số trứng được tạo ra là: 40 x 1 = 40 ( trứng )
 	Số NST có trong các trứng là: 40 x 22 = 880 ( NST)
Số thể định hướng được tạo ra là: 40 x 3 = 120 ( thể định hướng )
 	Số NST có trong các thể định hướng là: 120 x 22 = 2640 ( NST)
d) Số NST có trong các hợp tử là: 6 x 44 = 264 ( NST)
	Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là: (6 : 100) x 100% = 6%
Hiệu suất thụ tinh của trứng là: (6 : 40) x 100% = 15%
Câu 11: Mỗi ý đúng được 0.25đ
- Diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân:
Cỏc kỡ
Những biến đổi cơ bản của NST
Kỡ đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hỡnh thỏi rừ rệt. Cỏc NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kỡ giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỡ sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kỡ cuối
- Các NST đơn dón xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- NST duỗi xoắn cực đại ở kỳ trung gian để NST có thể thực hiện được các hoạt động chức năng như: Nhân đôi NST chuẩn bị cho nguyên phân, tổng hợp mARNNST đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa của nguyên phân có tác dụng giúp NST phân li dễ dàng về 2 cực của tế bào
Câu 12: Mỗi ý đúng được 0.25đ
Quy ước gen: A – Hoa đỏ ; a - Hoa vàng
P: 	Hoa đỏ (AA)	x	 Hoa vàng	(aa )	 
G (P )	 A	a
F1	Aa (hoa đỏ)	x	Aa (hoa đỏ)	 
G (F1)	 A, a	 A, a
F2	AA ;	Aa ; 	Aa	aa
	 ( 3 hoa đỏ)	( 1 hoa vàng)
************Hết************
	Tổ chuyên môn	 Người ra đề
 Nguyễn Ngọc Thuyết	Cao Thị Tuyết Mai 
Chuyên môn nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_HSG_9_kien_thuc_6789.doc