Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 11 (Có đáp án) - Trường THPT chuyên Hạ Long

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 2035Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 11 (Có đáp án) - Trường THPT chuyên Hạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 11 (Có đáp án) - Trường THPT chuyên Hạ Long
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ ĐỀ XUẤT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DHBB
MÔN SINH HỌC - KHỐI 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)
Câu 1: (2,0 điểm)
a. Trên cùng một cây, thế nước ở tế bào lá và thế nước ở tế bào rễ khác nhau như thế nào? Giải thích.
b. Một thửa ruộng sau thời gian dài không canh tác (ruộng bỏ hoang), khi phân tích thành phần hóa học người ta thấy lượng đạm trong đất có tăng hơn so với thời gian đầu mới ngừng canh tác. Giải thích tại sao?
Câu 2: (2,0 điểm)
a. Ở thực vật C4, lục lạp của tế bào bao bó mạch có gì khác so với lục lạp của tế bào mô giậu? Đặc điểm này phù hợp với chức năng của tế bào bao bó mạch như thế nào?
b. Giải thích tại sao khi tăng nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo, bọt khí ôxi lại nổi lên nhiều hơn?
c. Tại sao phycôbilin là sắc tố quang hợp không thể thiếu được của các nhóm tảo (trừ tảo lục)? 
Câu 3: (2,0 điểm)
	Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm sau: Đặt 2 cây A và B vào một phòng kính có chiếu sáng và có thể điều chỉnh hàm lượng O2 trong phòng này từ 0% đến 21% (các nhân tố khác đều ở giá trị tối ưu). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
 Thí nghiệm
Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2/giờ)
 Thí nghiệm 1
 Thí nghiệm 2
Cây A
Cây B
18
29
55
56
	a. Nêu mục đích và giải thích nguyên lí của thí nghiệm trên. 
	b. Cách bố trí thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
Câu 4: (2,0 điểm)
a. Nêu cơ chế hình thành và sự phát triển tiếp theo của tiểu bào tử và đại bào tử ở cây hạt kín lưỡng bội.
b. Cắt một cành cây có nhiều lá xanh cắm vào một bình thủy tinh chứa nước sạch. Để giữ cho lá của cành cây này được xanh lâu, ta cần phải xử lí bằng hoocmôn thực vật nào? Giải thích. 
Câu 5: (2,0 điểm)
a. Khi chiếu ánh sáng có cùng cường độ vào đồng thời 3 cây: A, B, C khác loài, người ta quan sát thấy hiện tượng sau:
Cây A
Cây B
Cây C
Hiện tượng
Không hấp thụ, không thải CO2.
Hấp thụ CO2
Thải CO2
Hãy cho biết, mỗi loại cây A, B, C nêu trên là như thế nào đối với ánh sáng? Giải thích.
b. Về mùa đông, cây mía, cây thanh long ở nước ta sẽ như thế nào nếu chiếu ánh sáng FR vào ban đêm? Giải thích. 
Câu 6: (2,0 điểm)
a. HCl và enzim pepsin được tạo ra ở dạ dày như thế nào? Vai trò của HCl và pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
b. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân li HbO2, giải thích tại sao khi lao động cơ bắp thì cơ vân nhận được nhiều O2 hơn so với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
Câu 7: (2,0 điểm)
a. Người ta sử dụng một loại thuốc dẫn đến làm giảm nồng độ Na+ trong máu. Hãy cho biết:
- Điện thế nghỉ của nơron có thay đổi hay không? Giải thích.
- Khi có kích thích tới ngưỡng điện thế hoạt động thay đổi thế nào? Giải thích.
b. Vì sao những người bị hở van nhĩ thất hoặc hen suyễn mãn tính thường dẫn đến suy tim?
Câu 8: (2,0 điểm)
a. Khi thể tích máu trong cơ thể người giảm, những cơ chế nội tại nào giúp duy trì và tăng thể tích máu?
b. Hãy nêu các cơ chế điều hoà giúp cá xương và cá sụn duy trì được áp suất thẩm thấu của cơ thể khi sống trong môi trường bất lợi về thẩm thấu (môi trường nước ngọt, nước biển).
Câu 9: (2,0 điểm)
Người ta sử dụng một loại thuốc gây ức chế hoạt động của thùy sau tuyến yên để tiêm cho một con thỏ thí nghiệm. Các chỉ số sinh lí dưới đây ở con thỏ này sẽ như thế nào? Giải thích 
a. Huyết áp.
b. Áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
c. Áp suất lọc của cầu thận.
d. Nhịp hô hấp.
Câu 10: (2,0 điểm) 
	a. Vi khuẩn Clostridium botabilum thường sinh trưởng trong môi trường thịt, chúng tiết ra một loại prôtêin có tên bôtumilum, prôtêin này phong tỏa sự xuất bào ở màng trước của xináp thần kinh – cơ.
- Chất bôtumilum ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể khi bị nhiễm vi khuẩn này?- Nêu các biện pháp xử lí khi cơ thể con người bị tác động bởi bôtumilum.
b. Axêtilcôlin là chất trung gian hóa học có ở chùy xinap của nơron đối giao cảm và nơron vận động. Hãy nêu 2 cách tác động khác nhau của axêtilcôlin lên màng sau xinap ở hai loại nơron trên và ý nghĩa của nó.
.. HẾT 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DHBB
MÔN SINH HỌC - KHỐI 11
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đề này có 10 câu; gồm 02 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
 a. Trên cùng một cây, thế nước ở tế bào lá và thế nước ở tế bào rễ khác nhau như thế nào? Giải thích.
- Thế nước ở tế bào lá thấp hơn so với thế nước của tế bào rễ.	
- Giải thích: Do ở lá xảy ra quá trình thoát hơi nước nên các tế bào lá có nồng độ dịch bào lớn hơn tế bào rễ là nơi không có sự thoát hơi nước.
0,25
0,25
b. Một thửa ruộng sau thời gian dài không canh tác (ruộng bỏ hoang), khi phân tích thành phần hóa học người ta thấy lượng đạm trong đất có tăng hơn so với thời gian đầu mới ngừng canh tác. Giải thích tại sao?
* Các cơ chế làm tăng lượng đạm trong đất:	 
- Qua quá trình cố định nitơ theo con đường điện hóa (do có sự phóng tia lửa điện trong không khí khi mưa dông):	
	N2 + 2O2 à NO2- à NO3- 
- Quá trình cố định nitơ khí quyển bởi các nhóm vi sinh vật (nhờ có hệ enzim nitrogenaza):
	 2H	 2H	 2H	
 N=N ---------> HN=NH --------> H2N-NH2 --------> 2NH3. 
- Quá trình phân giải các hợp chất chứa nitơ bởi các vi sinh vật đất:
 	+ Các hợp chất hữu cơ chứa nitơ (xác, chất thải của sinh vật) nhờ hoạt động của các vi khuẩn mùn hóa và các vi khuẩn khoáng hóa (VK nitrit hóa và nitrat hoá) đã biến nitơ ở dạng hữu cơ thành nitơ dạng vô cơ. 
	 + Sơ đồ tóm tắt: 
Chất hữu cơ 
chứa nitơ
VK mùn hóa
NH3
VK nitrit hóa
VK nitrat hóa
NO3-
NO2-
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
a. Ở thực vật C4, lục lạp của tế bào bao bó mạch có gì khác so với lục lạp của tế bào mô giậu? Đặc điểm này phù hợp với chức năng của tế bào bao bó mạch như thế nào? 
* Lục lạp của tế bào bao bó mạch khác với lục lạp tế bào mô giậu:
– Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn
– Chỉ có PSI, không có PSII 
* Đặc điểm này phù hợp với tế bào bao bó mạch:
– Hạt grana kém phát triển hoặc tiêu biến hoàn toàn phù hợp với chức năng thực hiện pha tối (chu trình Calvin) của tế bào bao bó mạch. 
– Không có PSII → không có O2 trong tế bào → tránh được hiện tượng O2 cạnh tranh với CO2 để liên kết với enzim Rubisco. 
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Giải thích tại sao khi tăng nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo, bọt khí ôxi lại nổi lên nhiều hơn?
- Khi tăng nồng độ CO2 trong dung dịch nuôi tảo đã kích thích pha tối của quang hợp hoạt động tốt hơn. Pha tối hoạt động tốt sẽ cần nhiều sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH), do đó pha sáng phải hoạt động tốt hơn, phân li H2O xảy ra mạnh hơn, ôxi thải ra nhiều hơn. 
0,5
c. Tại sao phycôbilin là sắc tố quang hợp không thể thiếu được của các nhóm tảo (trừ tảo lục)? 
- Phycôbilin có cấu trúc mạch thẳng, tan được trong nước, gồm 2 dạng là phycôerythrin và phycôcyanin. 
- Phycôbilin có cực đại hấp thụ ánh sáng ở vùng tia lục, là loại tia mà các thực vật và tảo lục không hấp thụ được, năng lượng mà chúng hấp thụ được truyền cho chlorophyll 
0,25
0,25
Câu 3
(2,0 điểm)
Một nhóm học sinh đã làm thí nghiệm sau: Đặt 2 cây A và B vào một phòng kính có chiếu sáng và có thể điều chỉnh hàm lượng O2 trong phòng này từ 0% đến 21% (các nhân tố khác đều ở giá trị tối ưu). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
 Thí nghiệm
Cường độ quang hợp (mg CO2/dm2/giờ)
 Thí nghiệm 1
 Thí nghiệm 2
Cây A
Cây B
18
29
55
56
a. Nêu mục đích và giải thích nguyên lí của thí nghiệm trên. 
b. Cách bố trí thí nghiệm, giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
a. - Mục đích của thí nghiệm: Xác định cây C3 và cây C4. 
- Nguyên lý của thí nghiệm: Vì cây C3 phân biệt với cây C4 ở một đặc điểm sinh lý rất quan trọng là: Cây C3 có hô hấp ánh sáng, trong khi đó cây C4 không có quá trình này. Hô hấp ánh sáng lại phụ thuộc chặt chẽ vào nồng độ O2 trong không khí. Nồng độ O2 giảm thì hô hấp ánh sáng giảm rõ rệt và dẫn đến việc tăng cường độ quang hợp. 
b. - Cách bố trí 2 thí nghiệm: 
+TN 1: Đo cường độ quang hợp của cây A và cây B ở điều kiện nồng độ ô xi bằng 21%. 
+TN 2 Đo cường độ quang hợp của cây A và cây B ở nồng độ ôxi bằng 0%. 
- Kết quả thí nghiệm cho thấy: Cây A ở 2 TN có cường độ quang hợp khác nhau nhiều là do ở thí nghiệm 2 nồng độ ôxi 0% đã làm giảm hô hấp sáng đến mức tối đa và do đó cường độ quang hợp tăng lên. Trong khi đó cây B ở 2 lần TN cường độ quang hợp hầu như không đổi, có nghĩa là ở cây B không có quá trình hô hấp ánh sáng, như vậy nồng độ ôxi thay đổi không ảnh hưởng đến cường độ quang hợp. 
- Kết luận: Cây A là cây C3, cây B là cây C4 
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 4
(2,0 điểm)
a. Nêu cơ chế hình thành và sự phát triển tiếp theo của tiểu bào tử và đại bào tử ở cây hạt kín lưỡng bội.
- Tiểu bào tử đơn bội (n) là kết quả của quá trình giảm phân của TB mẹ hạt phấn 2n.
- Mỗi tiểu bào tử đơn bội thực hiện nguyên phân một lần tạo hai nhân đơn bội, hai nhân này được bao chung bởi một màng, kết quả tạo thành thể giao tử đơn bội gồm một nhân sinh sản, một nhân sinh dưỡng.
- Đại bào tử đơn bội (n) là kết quả của quá trình giảm phân của TB sinh noãn 2n.
- Trong 4 đại bào tử đơn bội được hình thành, chỉ có một đại bào tử thực hiện nguyên phân 3 lần liên tiếp tạo thành 8 nhân đơn bội (n), 8 nhân này hình thành nên túi phôi (3 đại bào tử còn lại thui chột).
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Cắt một cành cây có nhiều lá xanh cắm vào một bình thủy tinh chứa nước sạch. Để giữ cho lá của cành cây này được xanh lâu, ta cần phải xử lí bằng hoocmôn thực vật nào? Giải thích. 
- Để giúp cho lá xanh lâu, cần xử lí cành này bằng hoocmôn xitôkinin.
- Giải thích: xitôkinin là hoocmôn ngăn chặn sự hóa già bằng cơ chế ngăn chặn sự phân hủy các chất prôtêin, diệp lục và axit nucleic.
0,5
0,5
Câu 5
(2,0 điểm)
a. Khi chiếu ánh sáng có cùng cường độ vào đồng thời 3 cây: A, B, C khác loài, người ta quan sát thấy hiện tượng sau:
Cây A
Cây B
Cây C
Hiện tượng
Không hấp thụ, không thải CO2.
Hấp thụ CO2
Thải CO2
Hãy cho biết, mỗi loại cây A, B, C nêu trên là như thế nào đối với ánh sáng? Giải thích.
- Cây A là cây trung tính với ánh sáng:
- Giải thích: Lượng CO2 thải ra do hô hấp bằng lượng CO2 thu vào do quang hợp do cường độ chiếu sáng bằng với cường độ ánh sáng tại điểm bù.
- Cây B là cây ưa bóng.
- Giải thích: Cường độ chiếu sáng lớn hơn cường độ điểm bù ánh sáng do vậy cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp nên cây này có cường độ độ điểm bù (Io) thấp ® cây ưa bóng.
- Cây C là cây ưa sáng.
- Giải thích: Cường độ chiếu sáng nhỏ hơn cường độ điểm bù - cường độ hô hấp lớn hơn cường độ quang hợp
b. Về mùa đông, cây mía, cây thanh long ở nước ta sẽ như thế nào nếu chiếu ánh sáng FR vào ban đêm? Giải thích. 
- Cây mía sẽ ra hoa vì mía là cây ngày ngắn, khi chiếu ánh sáng Fr sẽ kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn, ức chế ra hoa cây ngày dài.
- Thanh long sẽ không ra hoa vì thanh long là cây ngày dài, khi chiếu ánh sáng Fr sẽ ức chế ra hoa của cây ngày dài.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(2,0 điểm)
a. HCl và enzim pepsin được tạo ra ở dạ dày như thế nào? Vai trò của HCl và pepsin trong quá trình tiêu hóa thức ăn? Vì sao thành dạ dày không bị phân giải bởi dịch vị?
- HCl: Tế bào đỉnh (TB viền) bơm ion H vào xoang dạ dày với nồng độ rất cao. Những ion này kết hợp với ion clo vừa khuếch tán vào xoang qua các kênh đặc hiệu trên màng để tạo thành HCl.
- Các TB chính tiết ra pepsinogen. HCl chuyển pepsinogen thành pepsin bằng cách xén bớt một phần nhỏ của phân tử pepsinogen làm lộ ra trung tâm hoạt động của enzim. (Đây có thể là một cơ chế điều hòa ngược dương tính)
Như vậy: cả HCl và pepsin đều được tạo ra ở trong xoang dạ dày.
- Vai trò của HCl:
+ Phá vỡ chất nền ngoại bào dùng để liên kết các tế bào với nhau trong thịt và trong rau.
+ Tạo môi trường axit làm prôtêin bị biến tính duỗi thẳng ra và dễ bị enzim phân cắt.
+ HCl chuyển pepsinogen thành pepsin.
Sau khi HCl biến một phần pepsinogen thành pepsin, tới lượt mình pepsin mới đựoc tạo ra có tác dụng giống như HCl biến pepsinogen còn lại thành pepsin.
- Vai trò của enzim pepsin:
+ Pepsin là một loại endopeptidaza có tác động cắt liên kết peptit ở chuỗi pôlipeptit trong thức ăn tạo ra các chuỗi pôlipeptit ngắn (4 – 12 aa)
+ Hoạt động phối hợp của HCl và pepsin còn có tác dụng diệt khuẩn trong thức ăn và tạo hỗn hợp bán lỏng (nhũ chấp)
+ Thành phần dịch vị vẫn bất hoạt cho đến khi chúng được giải phóng vào xoang dạ dày.
+ Các TB lót dạ dày không bị tổn thương do lớp chất nhày (một hỗn hợp glycoprotêin quánh, trơn gồm nhiều tế bào, muối và nước) rất dày bảo vệ (do các tế bào cổ tuyến tiết ra). 
+ Sự phân chia tế bào liên tục bổ sung vào lớp biểu mô mới cứ 3 ngày một lần, thay thế tế bào bị bong do tác động của dịch vị.
0,25
0,25
0,5
0,5
b. Dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân li HbO2, giải thích tại sao khi lao động cơ bắp thì cơ vân nhận được nhiều O2 hơn so với lúc cơ thể nghỉ ngơi.
- Phân áp O2 ở cơ vân giảm làm tăng quá trình phân li của HbO2 → Hb + O2
- CO2 được giải phóng → pH giảm → tăng quá trình phân li.
- Do hiệu ứng Bohr: CO2 từ TB chuyển vào hồng cầu càng nhiều thì H+ tăng → pH giảm → phân li HbO2 tăng → tăng cung cấp O2 cho TB → hiệu ứng Bohr.
Ngược lại khi máu từ cơ quan trở về tim và hồng cầu khi tới phổi (phế nang), ....
0,5
Câu 7
(2,0 điểm)
a. Người ta sử dụng một loại thuốc dẫn đến làm giảm nồng độ Na+ trong máu. Hãy cho biết:
- Điện thế nghỉ của nơron có thay đổi hay không? Giải thích.
- Khi có kích thích tới ngưỡng điện thế hoạt động thay đổi thế nào? Giải thích.
a. Người ta sử dụng một loại thuốc dẫn đến làm giảm nồng độ Na+ trong máu. Hãy cho biết:
- Điện thế nghỉ của nơron có thay đổi không? Giải thích.
- Khi có kích thích tới ngưỡng điện thế hoạt động thay đổi thế nào? Giải thích.
- Điện thế nghỉ của nơron không thay đổi. 
- Giải thích: Điện thế nghỉ phụ thuộc vào sự chênh lệch điện tích dương (+) ở mặt ngoài màng và điện tích âm (-) ở mặt trong màng do K+ đi ra ngoài chứ không phụ thuộc nồng độ Na+ ở bên ngoài. 
- Khi có kích thích tới ngưỡng điện thế hoạt động giảm đi so với bình thường. 
- Giải thích: Nồng độ Na+ trong máu giảm dẫn đến nồng độ Na+ở dịch ngoại bào giảm vì vậy khi cổng Na mở, lượng Na+ đi từ ngoài vào giảm đi so với bình thường. 
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Vì sao những người bị hở van nhĩ thất hoặc hen suyễn mãn tính thường dẫn đến suy tim?
- Ở những người bị hở van tim: Mỗi lần tâm thất co, van tim khép không chặt → máu một phần trở ngược lại tâm nhĩ → lượng máu vào ĐM chủ giảm → không đáp ứng đầy đủ nhu cầu về dinh dưỡng, O2 cho cơ thể → tim phải gắng co bóp mạnh và tăng nhịp → suy tim.
- Hen suyễn gây khó thở → co hẹp các tiểu phế quản → thông khí khó khăn → tăng nhịp tim, thể tích co tim → tim làm việc quá tải → suy tim.
0,5
0,5
Câu 8
(2,0 điểm)
a. Khi thể tích máu trong cơ thể người giảm, những cơ chế nội tại nào giúp duy trì và tăng thể tích máu?
- Khi thể tích máu trong cơ thể giảm, các hoocmon aldosteron và ADH được tiết ra làm tăng thể tích máu.
- Thể tích máu giảm làm bộ máy cận quản cầu tăng tiết renin, từ đó hình thành angiotensin II. Angiotensin II làm co mạch, giảm lọc máu ở cầu thận đồng thời làm tăng tiết aldosteron.
- Aldosteron làm tăng tái hấp thu Na+ ở ống lượn xa, kéo theo nước vào máu, làm tăng thể tích máu và làm giảm lượng nước tiểu. 
- Thể tích máu giảm làm tuyến yên tăng tiết ADH. Hoocmon này làm tăng tái hấp thu nước ở ống lượn xa và ống góp, góp phần duy trì và tăng thể tích máu. Ngoài ra dịch ngoại bào đi vào máu giúp làm tăng thể tích máu.	
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Hãy nêu các cơ chế điều hoà giúp cá xương và cá sụn duy trì được áp suất thẩm thấu của cơ thể khi sống trong môi trường bất lợi về thẩm thấu (môi trường nước ngọt, nước biển).
- Cá xương nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với nước ngọt nên nước đi vào cơ thể qua mang và một phần qua bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách thảỉ nhiều nước tiểu qua thận và hấp thu tích cực muối qua mang. 
- Cá xương ở biển có dịch cơ thể nhược trương so với nước biển nên nước đi ra khỏi cơ thể qua mang và một phần bề mặt cơ thể. Cá xương duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách uống nước biển để bù lại lượng nước đã mất đồng thời vận chuyển tích cực lượng muối thừa qua mang ra bên ngoài.
- Cá sụn tái hấp thu urê qua thận và duy trì nồng độ urê trong dịch cơ thể cao giúp tăng áp suất thẩm thấu, chống mất nước.
0,25
0,5
0,25
Câu 9
(2,0 điểm)
Người ta sử dụng một loại thuốc gây ức chế hoạt động của thùy sau tuyến yên để tiêm cho một con thỏ thí nghiệm. Các chỉ số sinh lí dưới đây ở con thỏ này sẽ như thế nào? Giải thích 
a. Huyết áp.
b. Áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể.
c. Áp suất lọc của cầu thận.
d. Nhịp hô hấp.
a. - Huyết áp giảm.
- Giải thích: Thùy sau tuyến yên bị ức chế ® giảm giải phóng ADH vào máu ® giảm tái hấp thu nước ở ống thận, kết quả giảm thể tích máu ® huyết áp giảm.
b. - Áp suất thẩm thấu tăng.
- Giải thích: Do cơ thể mất nhiều nước ® nồng độ các chất tan trong dịch cơ thể tăng ® áp suất thẩm thấu tăng.
c. - Áp suất lọc của cầu thận giảm.
- Giải thích:
+ Huyết áp giảm ® áp suất lọc của cầu thận giảm (hoặc).
+ Huyết áp giảm ® gây phản xạ co tiểu động mạch đến thận ® giảm áp suất máu (hoặc).
d. - Nhịp hô hấp tăng.
- Giải thích: Huyết áp giảm ® lượng máu từ tim lên phổi giảm ® lượng CO2 bài tiết ở phổi giảm, đồng thời lượng O2 vào máu giảm ® nồng độ H+ trong máu tăng ® kích thích trung khu hô hấp làm tăng nhịp hô hấp.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 10
(2,0 điểm)
a. Vi khuẩn Clostridium botabilum thường sinh trưởng trong môi trường thịt, chúng tiết ra một loại prôtêin có tên bôtumilum, prôtêin này phong tỏa sự xuất bào ở màng trước của xináp thần kinh – cơ.
- Chất bôtumilum ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể khi bị nhiễm vi khuẩn này?
- Nêu các biện pháp xử lí khi cơ thể con người bị tác động bởi bôtumilum.
- Protein botumilum có thể gây tử vong cho người bị nhiễm VK này.
- Giải thích: Botimilum ngăn cản sự giải phóng axetylcolin từ chùy xinap vào khe xinap do đó xung thần kinh khong truyền đến cơ, kết quả cơ không co (liệt cơ). Do các cơ hô hấp và cơ tim bị liệt gây tử vong.
- Để sơ cứu những người bị ngộ độc botumilum của VK này, ta tiến hành:
+ Tiêm axetylcolin cho người bệnh, khi đó axetylcolin tác động lên màng sau xinap thần kinh cơ, gây co cơ
+ Sử dụng một loại thuốc gây mở kênh Na+ của màng sau xinap , gây co cơ
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Axêtilcôlin là chất trung gian hóa học có ở chùy xinap của nơron đối giao cảm và nơ ron vận động. Hãy nêu 2 cách tác động khác nhau của axetilcolin lên màng sau xinap ở hai loại nơ ron trên và ý nghĩa của nó.
- Với xinap đối giao cảm ở tim 
+ Axêtilcôlin sau khi gắn vào thụ thể ở màng sau đã làm mở kênh K+, làm cho K+ đi ra do đó ngăn cản điện thế hoạt động xuất hiện. 
+ Ý nghĩa: làm tim giảm nhịp có và giảm lực co. 
 - Với xinap của cung phản xạ vận động:
+ Axêtilcôlin sau khi gắn vào thụ thể ở màng sau đã làm mở kênh Na+, làm cho Na+ đi từ ngoài vào trong gây nên khử cực và đảo cực do đó làm xuất hiện điện thế hoạt động. 
+ Điện thế hoạt động xuất hiện ở màng sau xinap làm cho cơ vân co, gây nên các cử động theo ý muốn. 
0,25
0,25
0,25
0,25
--------------- HẾT ---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTRUONG_THPT_CHUYEN_HA_LONG_DE_DE_XUAT_MON_SINH_HOC_KHOI_11.doc