ĐỀ CHÍNH THỨC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2012-2013 Môn: VẬT LÝ – Lớp 12 THPT Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề thi 132 Câu 1: Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 1,2.10-4 H, điện trở thuần r = 0,2 Ω và một tụ điện có điện dung C = 3 nF. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu đện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 = 6 V thì mỗi chu kì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng bằng A. 108p pJ. B. 108p nJ. C. 6p nJ. D. 0,09 mJ. Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10 cm dao động cùng pha, cùng biên độ a và tần số 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Gọi C và D là hai điểm ở mặt nước sao cho ABCD là hình vuông. Số điểm dao động với biên độ bằng a trên đoạn CD là A. 5. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 3: Cho đoạn mạch không phân nhánh gồm hai đoạn AM và MB, trong đó đoạn AM là một cuộn dây không thuần cảm. Đặt điện áp xoay chiều u = 100cos100pt V vào hai đầu AM thì dòng điện có cường độ hiệu dụng I1 = 2 A và lệch pha với điện áp hai đầu đoạn mạch góc 300. Khi đặt điện áp vào hai đầu đoạn AB thì dòng điện có cường độ hiệu dụng I2 = 1 A và các điện áp tức thời hai đầu đoạn AM và MB lệch pha nhau . Công suất tiêu thụ của đoạn AB bằng A. 75 W. B. 25 W. C. 50 W. D. 50 W. Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, hai nguồn sóng A và B cách nhau 8 cm dao động cùng pha. Ở mặt nước, về một phía của AB lấy hai điểm C và D sao cho CD = 4 cm và có chung đường trung trực với AB. Biết bước sóng là 1 cm. Để trên CD chỉ có 5 điểm dao động với biên độ cực đại thì khoảng cách lớn giữa AB và CD bằng A. 4 cm. B. 2cm. C. 3 cm. D. 6cm. Câu 5: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m và lò xo có độ cứng k dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với tần số góc 5p rad/s ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2; lấy p2 = 10. Biết gia tốc cực đại của vật nặng amax > g. Trong thời gian một chu kỳ dao động, thời gian lực đàn hồi của lò xo và lực kéo về tác dụng vào vật cùng hướng là t1, thời gian 2 lực đó ngược hướng là t2. Cho t1 = 5t2. Trong một chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị nén là A. s. B. s. C. s. D. s. Câu 6: Một bánh đà có momen quán tính là 20 kg.m2 quay đều quanh trục cố định, trong thời gian 5 s nó quay được 62 vòng. Momen động lượng của bánh đà đối với trục quay đó có độ lớn bằng A. 1558 kg.m/s. B. 1558 kg.m2/s. C. 779 kg.m/s. D. 496 kg.m2/s. Câu 7: Đặt điện áp xoay chiều u = 120cos100pt V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và MB nối tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C, đoạn MB là một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần r. Dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(100pt - ) A; điện áp hai đầu AM và MB có các giá trị hiệu dụng UMB = UAM và lệch pha nhau rad. Giá trị điện trở r là A. 15 W B. 60 W C. 15 W D. 30 W Câu 8: Đoạn mạch không phân nhánh AB gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C = F. Đặt vào hai đầu đoạn mạch đó điện áp xoay chiều tần số 50 Hz. Khi điện trở của biến trở là R1 = 9 W thì dòng điện nhanh pha hơn điện áp uAB góc j1. Khi điện trở của biến trở là R2 = 16 W thì dòng điện nhanh pha hơn điện áp uAB góc j2. Biết . Độ tự cảm L có giá trị bằng A. H. B. H. C. H. D. H. Câu 9: Biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần r và độ tự cảm L = H, tụ điện có điện dung C = F mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Khi điện trở của biến trở là R1 = 10 W thì công suất tiêu thụ trên toàn đoạn mạch có giá trị cực đại. Để công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại thì phải điều chỉnh điện trở của biến trở A. giảm đi 5 W so với ban đầu. B. tăng thêm 30 W so với ban đầu. C. tăng thêm 40 W so với ban đầu. D. tăng thêm 50 W so với ban đầu. Câu 10: Dao động của một chất điểm là dao động tổng hợp của 3 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số 50 Hz với biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1 = 1,5 cm; A2 = cm; A3 = cm; j1 = 0; j2 = ; j3 = . Phương trình dao động của chất điểm là A. B. . C. D. Câu 11: Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi nhưng tần số biến thiên vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số điện áp là w1 = 100p rad/s thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch cực đại. Khi tần số điện áp là w2 thì cảm kháng của cuộn cảm thuần bằng 15 W và dung kháng của tụ điện bằng 30 W. Độ tự cảm L bằng A. H B. H C. H D. H Câu 12: Một đoạn mạch AB không phân nhánh gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. M là điểm nối giữa L và R; N là điểm nối giữa R và C. Đặt vào hai đầu AB điện áp xoay chiều có biểu thức (U và w không đổi). Biết R = ZL. Điều chỉnh điện dung của tụ điện, khi C = C1 thì điện áp tức thời uAN lệch pha so với điện áp tức thời uMB; khi C = C2 thì điện áp hiệu dụng UAM đạt cực đại. Hệ thức liên hệ đúng giữa C1 và C2 là A. C1 =. B. C1 = 3C2. C. . D. . Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x = 1 + 5cos2pt (cm), trong đó t đo bằng s. Vật có tốc độ dao động cực đại bằng A. 5p cm/s khi vật ở vị trí có x = 1 cm. B. 10p cm/s khi vật ở vị trí có x = 1 cm. C. 10p cm/s khi vật ở vị trí có x = 0. D. 10p cm/s khi vật ở vị trí có x = - 1 cm. Câu 14: Đặt điện áp xoay chiều u = 120cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp, với . Khi điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị của biến trở là R1 = 18 W và R2 = 8 W thì công suất tiêu thụ của mạch như nhau. Khi công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì điện trở của biến trở là R3, khi đó dòng điện qua mạch có biểu thức A. A B. A C. A D. A Câu 15: Một mạch dao động điện từ lí tưởng dao động với chu kì T và có điện tích cực đại trên một bản tụ là 2μC. Trong một chu kì khoảng thời gian cường độ dòng điện có độ lớn không vượt quá 20 mA là . Lấy p = 3,14. Chu kì dao động của mạch là A. 314 μs. B. 3,14 μs. C. 0,314 μs. D. 31,4 μs. Câu 16: Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây là 20 cm dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2. Khi con lắc dao động tới vị trí mà góc lệch của sợi dây so với phương thẳng đứng là a = 0,1 rad thì vật nặng có tốc độ 0,14 m/s. Biên độ và tần số góc của dao động lần lượt là A. 2 cm và 7p rad/s. B. 2 cm và 7p rad/s. C. 2 cm và 7 rad/s. D. 2 cm và 7 rad/s. Câu 17: Một đoạn mạch xoay chiều AB được mắc nối tiếp theo thứ tự: cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi, điện trở thuần và tụ điện. Gọi M là điểm giữa cuộn cảm thuần và điện trở thuần. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn đo điện áp hai đầu đoạn mạch AB và MB thì số chỉ của vôn kế lần lượt là 120 V và 160 V. Biết điện áp hai đầu đoạn mạch AB và MB lệch pha nhau rad. Mạch điện lúc đó có A. điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần cực đại và bằng 250 V. B. hệ số công suất của đoạn mạch AB bằng 0,8. C. điện áp hai đầu tụ điện trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn AB góc . D. điện áp hai đầu điện trở thuần đo được là 120 V. Câu 18: Chuyển động của vật có khối lượng không đổi m là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình dao động lần lượt là x1 = 10cos(2pt + j) cm; x2 = A2cos(2pt - ) cm. Phương trình của dao động tổng hợp là x = Acos(2pt -) cm. Khi thay đổi biên độ A2 mà cơ năng dao động của vật không đổi thì giá trị lớn nhất của A2 là A. 10 cm. B. 20 cm. C. 20 cm. D. 10 cm. Câu 19: Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, điện tích của tụ điện có biểu thức q = 5.10-9.cos107t (C). Kể từ thời điểm t = 0 cho đến khi năng lượng từ trường cực đại lần đầu tiên thì độ lớn điện lượng đã phóng qua cuộn cảm bằng A. 1 nC. B. 10 nC. C. 2,5 nC. D. 5 nC. Câu 20: Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng mà biên độ dao động của một phần tử bụng sóng là 5 cm. M là một điểm trên dây dao động với phương trình uM = 2,5cos(10pt + ) cm và điểm N có phương trình uN = 2,5cos(10pt - ) cm. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 1,2 m/s. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N là A. 0,02 m. B. 0,04 m. C. 0,08 m. D. 0,06 m. Họ và tên thí sinh: Giám thị 1: .. SBD: Giám thị 2: ..
Tài liệu đính kèm: