Đề thi chọn học sinh giỏi môn Công nghệ Lớp 9 (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 3448Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Công nghệ Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Công nghệ Lớp 9 (Có đáp án)
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
 UBND HUYỆN ..
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đề thi chính thức 
PHẦN LÝ THUYẾT
(đề thi gồm có 3 trang)
 Môn thi: Công nghệ 9
 Ngày thi: 14/11/2015
 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:  Số báo danh: .
Câu 1 (1,5 điểm): 
Trên nhãn một bàn là điện có ghi các số liệu: 220V- 400W. Em hãy cho biết ý nghĩa các số liệu đó. Khi bàn là làm việc bình thường. Tính:
Cường độ dòng điện định mức?
Điện trở của bàn là?
Giã sử bàn là bị ngắn mạch. Thì cường độ dòng điện ngắn mạch là bao nhiêu? (Inm ?). Biết điện trở ngắn mạch là Rnm = 0.25Ω.
Cường độ dòng điện ngắn mạch tăng lên bao nhiêu lần?
Câu 2 (1điểm): 
Chức năng và tên gọi khác nhau của áp tô mát là gì?
Câu 3 (1 điểm):
Nhà bạn Nam bị hư bóng đèn ở nhà vệ sinh, Ba kêu Nam ra tiệm mua một bóng đèn sợi đốt công suất 75W có giá tiền 8000đ. Bác bán đồ điện khuyên bạn hãy mua bóng đèn compact ( có độ sáng tương đương) công suất 15W có giá tiền 25.000đ sử dụng thì sẽ tiết kiệm chi phí hơn . Các em hãy so sánh tổng chi phí (bóng đèn + tiền điện) cho 2 bóng đèn này trong 1 tháng, 6 tháng, 1 năm? Biết mỗi ngày gia đình bạn Nam sử dụng bóng đèn trên trong 6 giờ; đơn giá 1kWh là 800đ.
Câu 4 (1,5 điểm):
	Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện hoạt động theo yêu cầu sau: 
	- Khi công tắc 1 ở vị trí 1, công tắc 2 ở vị trí 1 thì đèn 1 và đèn 2 sáng mờ.
	- Khi công tắc 1 ở vị trí 1, công tắc 2 ở vị trí 2 thì đèn 1 sáng đèn 2 tắt.
- Khi công tắc 1 ở vị trí 2, công tắc 2 ở vị trí 1 thì đèn 1 tắt đèn 2 sáng.
- Khi công tắc 1 ở vị trí 2, công tắc 2 ở vị trí 2 thì đèn 1 và đèn 2 tắt.
Câu 5 (1 điểm): 
	Một điện năng kế có các số liệu sau: Uđm= 220V; Pđm= 15kW; tốt độ quay của đĩa là 600 vòng/1kWh. Hỏi : dùng bóng đèn có thông số 220V/100W mắc vào điện năng kế trên thì trong 1 phút đĩa điện năng kế quay bao nhiêu vòng ?
Câu 6 (2 điểm): 
Em hãy vẽ sơ đồ lý thuyết và sơ đồ thực hành theo hình dạng vị trí sau:
Mạch điện gồm 2 nút ấn, 1 cầu chì, 1 ổ điện. Cầu chì CC bảo vệ ổ điện, mạch hoạt động như sau:
Nút ấn 1 đóng chuông kêu đèn sáng.
Nút ấn 2 đóng chuông kêu đèn không sáng.	
Câu 7 (2 điểm): 
	Em hãy vẽ sơ đồ lý thuyết và sơ đồ thực hành theo hình dạng vị trí sau:
Mạch điện được thiết kế theo yêu cầu sau:
mạch gồm có 2 cầu chì, 2 công tắc đơn, 2 công tắc 3 chấu và 2 ổ điện.
Cầu chì CC1, cầu chì CC2 bảo vệ mạch 2 công tắc cùng điều khiển 1 đèn (đèn 1); cầu chì CC1 bảo vệ ổ điện Ô1 có điện thường trực.
Cầu chì CC2 bảo vệ:
- mạch đèn (2), đèn (3) hoạt động như sau: công tắc 1 đóng công tắc 2 hở đèn 2 , đèn 3 sáng mờ; công tắc 1 đóng công tắc 2 đóng đèn 2 sáng tỏ đèn 3 tắt.
- 1 ổ điện Ô2 có điện thường trực./.
Lưu ý: 
- Học sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm về đề thi.
UBND HUYỆN BÌNH CHÁNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn thi: Công nghệ 9
 Ngày thi: 14/11/2015
ĐÁP ÁN
Câu 1 (1,5 điểm): 
	*ý nghĩa: 0,5 điểm
220V-400W: 220V: là điệp áp định mức của bàn là Uđm = 220V (0,25đ)
	 400W: là công suất định mực của bàn là Pđm = 400W (0,25đ)
* Giải đúng ý nào cho điểm ý đó
a. Theo công thức: P = U.I 
 - Cường độ dòng điện định mức là: 
Iđm = Pđm/Iđm = 400(W)/220(V) = 1,8A (0,25đ)
	b. Điện trở của bàn là: 
R= U/I = 220(V)/1,8(A) = 122Ω (0,25đ)
	c. Cường độ dòng điện ngắn mạch là: 
Inm = U/Rnm = 220(V)/ 0,25(Ω) = 880A (0,25đ)
	d. Cường độ ngắn mạch tăng lên: 
Inm/I = 880(A)/1,8(A) = 488,8 lần (0,25đ)
Câu 2 (1điểm): Chức năng và tên gọi khác nhau của áp tô mát là gì?
*Chức năng của áp tô mát:(0,8điểm) trã lời đầy đủ ý mới chấm điểm
Khi bị ngắn mạch hoặc quá tải, dòng điện trong mạch tăng lên vượt quá định mức, aptomat tác động tiếp điểm trong aptomat tự động cắt mạch (núm điều khiển về vị trí OFF), bảo vệ mạch điện, thiết bị và đồ dùng điện khỏi bị hỏng; vậy aptomat đóng vai trò như cầu chì. (0,4đ)
Sau khi xác định được nguyên nhân gây ra sự cố của mạch điện và sửa xong, lúc đó bật núm điều khiển đóng - cắt từ vị trí cắt điện (OFF) về vị trí đóng mạch điện (ON) mạch điện có điện; vậy aptomat đóng vai trò như cầu dao. (0,4đ)
*Tên gọi khác nhau: (0,2điểm)
Áp tô mát còn được gọi là cầu dao tự động, CB.(chỉ cho điểm khi học sinh trình bày được 2 tên gọi khác nhau của áp tô mát).
Câu 3 (1 điểm): đúng ý nào cho điểm ý đó
Đèn sợi đốt 75W
Đèn compact 15W
Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng:
A = P.t
 = 75W.8h.30 = 18.000Wh = 18kWh.(0,1đ)
Tiền điện: 18kWh. 2000đ/kWh = 
36.000đ (0,1đ)
Chi phí trong 1 tháng:
36.000đ + 8.000đ = 44.000đ (0,1đ)
Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng:
A = P.t
 =15W.8h.30=3.600Wh= 3,6kWh. (0,1đ)
Tiền điện: 3,6kWh. 2000đ/kWh = 
7.200đ (0,1đ)
Chi phí trong 1 tháng:
7.200đ + 35.000đ = 42.500đ (0,1đ)
Chi phí trong 6 tháng:
36.000đ x 6 + 8.000đ = 224.000đ (0,1đ)
Chi phí trong 6 tháng:
7.200đ x 6 + 35.000 = 78.200đ (0,1đ)
Chi phí trong 1 năm:
36.000đ x 12 + 8.000đ =440.000đ (0,1đ)
Chi phí trong 1 năm:
7.200đ x 12 + 35.000 = 121.400đ (0,1đ)
Câu 4 (1,5 điểm): 
* Lưu ý: vẽ sai 0 điểm
- thiếu dấu nối trừ 0,25đ/ 1chỗ
- Vẽ không ngay ngắn trừ 0,5đ
Câu 5 (1 điểm): đúng ý nào chấm điểm ý đó
Giải
100W = 1/10kW; 1 phút = 1/60h ( 0,2đ)
Điện năng tiêu thụ là :
A = P.t = 1/10kW. 1/60h = 1/600 kWh ( 0,2đ)
Số vòng quay trong 1 phút
1kWh .. 600 vòng
1/600kWh. X ( 0,2đ)
Suy ra X = 1/600kWh. 600 vòng/1kWh = 600/600 = 1 vòng ( 0,2đ)
Đáp số: 1 phút đĩa quay được 1 vòng ( 0,2đ)
Câu 6 (2 điểm): 
Sơ đồ nguyên lý: 1 điểm
* Lưu ý: vẽ sai 0 điểm
- thiếu dấu nối trừ 0,25đ/ 1chỗ
- Vẽ không ngay ngắn trừ 0,5đ
Sơ đồ thực hành: 1 điểm
* Lưu ý: vẽ sai 0 điểm
- thiếu dấu nối trừ 0,25đ/ 1chỗ
- Vẽ không ngay ngắn trừ 0,5đ
Câu 7 (2 điểm): 
Sơ đồ nguyên lý: 1 điểm
* Lưu ý: vẽ sai 0 điểm
- thiếu dấu nối trừ 0,25đ/ 1chỗ
- Vẽ không ngay ngắn trừ 0,5đ
	Sơ đồ thực hành: 1 điểm
* Lưu ý: vẽ sai 0 điểm
- thiếu dấu nối trừ 0,25đ/ 1chỗ
- Vẽ không ngay ngắn trừ 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_cong_nghe_lop_9_co_dap_an.doc