SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC QUẢNG NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi : HÓA HỌC Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi : 03/4/2013 Câu 1: (4 điểm) 1. Từ lưu huỳnh, bột sắt, muối ăn, oxi, nước, các điều kiện phản ứng và xúc tác cần thiết có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các muối : FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCl3, Na2S. 2. Có các oxit : CaO, Fe2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho các oxit đó lần lượt tác dụng với : Nước, axit clohiđric, natri hiđroxit. 3. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho Ba kim loại vào các dung dịch : MgCl2, FeCl2, AlCl3, (NH4)2CO3. Câu 2: (4 điểm) 1. Có ba chất khí: etan, etilen và axetilen. Trình bày phương pháp hóa học để : a. Nhận biết các chất trên nếu chúng đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn. b. Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa ba chất trên. 2. Cho hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24. Nung nóng hỗn hợp trên với xúc tác thích hợp trong bình kín thì được hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp trước và sau phản ứng. Câu 3: (4 điểm) 1. Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E. Trong đó : - Tác dụng với Na chỉ có A và E. - Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E. - D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F, cho F tác dụng với A lại tạo ra C. a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, B, C, D, E. b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho dãy chuyển hóa sau: R1 R2 R3 R4 R3 R5 R6 R3 R7. Xác định công thức các chất R1, R2, R3, R4, R5, R6, R7 (thuộc hợp chất hữu cơ) và viết các phương trình phản ứng biểu diễn dãy chuyển hóa trên (mỗi mũi tên chỉ viết một phương trình). Biết R1 tác dụng với I2 tạo ra hợp chất có màu xanh. Câu 4: (4 điểm) 1. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí O2(đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp lần lượng KCl có trong A. Tính % khối lượng KClO3 có trong A. 2. Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3-COOH và CH2=CH-CH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Tính khối lượng của các chất có trong 3,78 gam hỗn hợp X. Câu 5: (4 điểm) Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M trong 500 ml dung dịch HNO3 0,6 M thu được dung dịch A (không chứa muối NH4NO3) và 604,8 ml hỗn hợp khí N2 và N2O (ở đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí này so với H2 là 18,445. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 7,038 gam Na kim loại vào 400 ml dung dịch HCl x mol/l thu được khí H2 và dung dịch E. Trộn dung dịch A với dung dịch E thu được 2,34 gam kết tủa. a. Xác định kim loại M. b. Xác định nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng. (Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học.) ----------HẾT----------
Tài liệu đính kèm: