Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9 thời gian làm bài :150 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2875Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9 thời gian làm bài :150 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 – 2016 môn thi: Hóa học 9 thời gian làm bài :150 phút ( không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC
-----***-----
Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn thi: Hóa Học 9
Thời gian làm bài :150 phút( Không kể thời gian giao đề)
(Đề này gồm 02 trang)
Câu I: (3 điểm)
1. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điên là 26 hạt. Số hạt mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì?
2. Chỉ dùng thêm nước và các điều kiện thí nghiệm cần thiết, hãy nêu phương pháp nhận biết 5 gói bột màu trắng của 5 chất sau: KCl, Ba(HCO3)2 , K2CO3, MgCl2, K2SO4.
Câu II: (5 điểm) 
1. Cho dãy chuyển hóa sau:
 Fe → A → B → C → Fe → D → E → F →D
Xác định A, B, C, D, E, F. Viết phương trình phản ứng.
2. Hòa tan hết 24,8 g Na2O vào nước được dung dịch A. phân hủy hoàn toàn 50 g CaCO3 được khí B. sục từ từ khí B vào dung dịch A thì được bao nhiêu gam muối?
Câu III: (5 điểm)
1. Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng ra 1,008 lít H2 (đktc). Xác định công thức hóa học của M và oxit của nó.
2. Hòa tan 49,45 gam hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2, MgCl2 và BaSO4 vào nước thu được 11,65 gam chất rắn và dung dịnh B .Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch KOH dư thu được kết tủa C . Nung C đến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn D .
a)Viết các PTPƯ xảy ra ? 
b)Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong A .
Câu IV: (3 điểm)
1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình giải thích.
a. Khi thả viên Na vào dung dịch CuSO4
b. Cho vụn đồng vào dung dịch H2SO4 98% rồi đun nóng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn,nhưng nếu hòa tan a gam hỗn hợp này vào dung dịch NaOH dư thì thu được 7,84 lít H2 (đktc). Tính a?
Câu V: (4 điểm)
Cho 6,45 g hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II A và B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng xong thu được 1,12 lít khí ở (đktc) và 3,2 g chất rắn. Lượng chất rắn này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch dịch D và kim loại E. Lọc E rồi cô cạn dung dịch dịch D thu được muối khan F.
a) Xác định kim loại A, B biết rằng A đứng trước B trong "dãy hoạt động hoá học các kim loại".
b) Đem lượng muối khan F nung ở nhiệt độ cao trong một thời gian thu được 6,16 g chất rắn G và V (lít) hỗn hợp khí. Tính thể tích V ở (đktc) biết khi nhiệt phân muối F tạo thành oxít kim loại, NO2 và O2.
- Hết -
Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ và tên thí sinh:....................................................... Số báo danh:....................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: Hóa học
Câu 
Đáp án
Thang điểm 
I. 1
Gọi Z, N, E và Z’, N’, E’ lần lượt là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta có các phương trình : 
Z + N + E + Z’+ N’+ E’ = 78 	
0,25 
Hay (2Z + 2Z’) + (N + N’) = 78 (1) 	
 (2Z + 2Z’) - (N + N’) = 26 (2) 	
2Z - 2Z’ = 28
Hay Z - Z’ = 14 (3) 	
Từ (1), (2), (3) suy ra Z = 20 và Z’ = 6 	
A = Z + N = 20 + 20 = 40 ( canxi) 	 
B = Z’+ N’= 6 + 6 = 12 ( cacbon) 	 
0,25
0,25 
0,25
0,25
0,25
 2
Lấy mỗi chất rắn 1 ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
- Hòa tan 5 mẫu thử vào nước, được 5 dung dịch. Đun nóng, thấy 1 dung dịch cho kết tủa trắng vẩn đục và có khí thoát ra là dung dịch Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 BaCO3 + CO2 + H2O
0,25
0,25
- Cho dung dịch Ba(HCO3)2  vào 4 dung dịch còn lại:
+ 2 dung dịch không cho kết tủa là KCl và MgCl2.(Nhóm I)
+ 2 dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3 và K2SO4 (Nhóm II)
K2CO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3+ 2KHCO3
K2SO4 + Ba(HCO3)2 BaSO4 + 2KHCO3
0,25
0,25
- Cho từng dung dịch ở nhóm I vào nhóm II:
+ Nhóm I: Dung dịch cho kết tủa trắng là MgCl2, dung dịch còn lại là KCl.
+ Nhóm II: Dung dịch cho kết tủa trắng là K2CO3, dung dịch còn lại là K2SO4
0,25
MgCl2 + K2CO3 MgCO3 + 2KCl.
0,25
II. 1
0,25 điểm /1 phương trình
A: FeCl3; B: Fe(OH)3; C: Fe2O3; D: FeCl2; E: Fe(OH)2; F:FeSO4 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
FeSO4 + BaCl2 → FeCl2 + BaSO4 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
n Na2O = 24,8/62 = 0,4 mol; n CaCO3 = 50/100 = 0,5 mol
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH (1). dd A: NaOH
Theo PTHH (1): nNaOH = 2 nNa2O = 0,4.2 = 0,8 mol
PTHH: CaCO3 CaO + CO2 (2)
Theo PTHH (2): nCO2 = nCaCO3 = 0,5 mol
Tỉ lệ: nNaOH/ nCO2 = 0,8/0,5 = 1,6, sản phảm tạo 2 muối.
PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (3)
 Mol x 2x x
 CO2 + NaOH → NaHCO3 (4)
 y y y
gọi số mol của 2 muối lần lượt là x và y
có hệ phương trình : x + y = 0,5 và 2x + y = 0,8
giải hệ được : x = 0,3, y = 0,2
theo PT (3): nNa2CO3 = 0,3 mol → mNa2CO3 = 106 . 0,3 = 31,8 g.
theo PT (4): nNaHCO3 = 0,2 mol → mNaHCO3 = 84 . 0,2 = 16,8 g
→m muối = 31,8 + 16,8 = 48,6 g
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III. 1
Gọi CTHH của oxit kim loại là MxOy. Gọi hóa trị của M là n.
Gọi số mol của MxOy là a mol
0,25
PTHH : MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
 mol a ay ax
 2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (2)
 ax 0,5axn
0,25
0,25
Theo PT và đầu bài: mMxOy = (Mx + 16y).a = 3,48 (3)
0,25
Theo PT (1) số mol H2 = 0,06 mol = ay (4)
 Theo PT (2) số mol H2 = 0,045 mol = 0,5axn (5)
0,25
Thay (4) vào (3): Max + 16y = 3,48
 → Max + 16.0,06 = 3,48 → Max = 2,52 (6)
0,125
Lấy (6) chia (5) có: Max /0,5axn = 2,52/0,045 
→ M = 56 .0,5n →M = 28n; với n = 2 →M = 56, M là Fe(thỏa mãn)
0,125
Thay M = 56 vào (3) được:
(56x + 16y).a = 3,48 → 56ax + 16ay = 3,48
→ 56ax = 3,48 – (16.0,06) → ax = 0,045
0,25
Có tỉ lệ: ax/ay = 0,045/0,06 = 3/4
Vậy CTHH cần tìm là Fe3O4
0,25
2
 Theo đề chất rắn không tan trong nước là BaSO4 	 
=> mBaSO4 trong hỗn hợp A là 11,65 (g) 	 
=> mddB gồm MgCl2 và Cu(NO3)2 : 49,45 - 11,65 = 37,8 (g) 
a. Các PTPƯ : MgCl2 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y
gọi số mol của 
 MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl (1) 	 
 x(mol) 	 x(mol)	 2x(mol)
Cu(NO3)2 + 2KOH Cu(OH)2 + 2KNO3 (2)	 
 y(mol)	 y(mol)	 2y(mol) 	 
 Mg(OH)2 MgO + H2O (3)	
 x(mol)	 x (mol)	 
Cu(OH)2 CuO + H2O (4)	
 y (mol)	 y (mol) 
Theo (1),(2),(3),(4) và theo đề ra ta có hệ phương trình :
	95x + 188y = 37,8 
	40x + 80y = 16 
	Giải hệ phương trình ta được : x = 0,2 ; y = 0,1 	 
	=> mMgCl2 = 0,2 . 95 = 19 (g) 	 
	 mCu(NO3)2 = 0,1 . 188 = 18,8 (g)	
b) % BaSO4 = 11,65 : 49,45 . 100% = 23,56 % 	 
 % Cu(NO3)2 = 18,8 : 49,45 . 100% = 38 % 	
 % MgCl2 = 19 : 49,45 . 100% = 38,44 %
0,125
0,25
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
IV. 1a
Đầu tiên Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung dịch muối và tan dần, có khí không màu thoát ra khỏi dung dịch, dug dịch xanh lam chuyển dần thành kết tủa xanh.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 
 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
0,25
0,125
0,125
1b
Vụn đồng (đỏ) tan dần, dung dịch từ không màu chuyển dần sang màu xanh, khói trắng mùi hắc thoát ra đó là SO2
0,25
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2↑ + H2O
0,25
2
gọi x, y là số mol Na, Al trong a gam hỗn hợp
Vì 4,48 Khi cho a gam hỗn hợp vào nước thì Al không tan hết, còn khi cho a gam hốn hợp vào NaOH dư thì Al tan hết
 2Na + 2H2O ↑→ 2NaOH + H2↑
Mol: x x x
 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Mol: x x x 
Ta có: 0,5x + 1,5x = = 0,2 mol
x = 0,1 mol => mNa = 0,1.23 = 2,3g
 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
Mol: x x x
 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Mol: y y 
 0,5x + 1,5y = =0,35
Thay x = 0,1 vào ta được y = 0,2
mAl = 0,2.27 = 5,4 g
Vậy a = 2,3 +5,4 = 7,7 g
0,25
0,125
0,125
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
V. 
a. Kim loại không tan trong dd H2SO4 loãng phải là B vì A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học (theo đầu bài cho)	
	 mA = 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)
 	 A + H2SO4 ASO4 + H2 (1)
	 nA = nH2 = = 0,05 mol
 	mA = = 65. Vậy A là Zn
	 B + 2AgNO3 B(NO3)2 + 2Ag (2)
 	 Vì nAgNO3 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol)
 nB = = 0,05 (mol)
 mB = = 64. Vậy B là Cu
b, dd (1) là dd Cu(NO3)2 muối khan Cu(NO3)2	
 	 theo pứ (2) n F = n B = 0,05 (mol)
 	Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + O2 (3) 
 	 Nếu Cu(NO3)2 phân huỷ hết thì n Cu(NO3)2 = n CuO = 0,05 (mol)
 	 m CuO = 0,05.80 =4 (g) không thoả mãn đầu bài 6,16 g Cu(NO3)2 không phân huỷ hết; 
Gọi n là số mol Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ; ta có pt:
	(0,05 - a ) .188 + 80. a = 6,16 	 giải a = 0,03 (mol)
	Vậy theo pứ (3) 	V = ( 2 x 0,03 + . 0,03). 22,4 = 1,68 lít
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
 Tân Ước, ngày 27 tháng 10 năm 2015
 DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ
 Phạm Quỳnh Thư

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_Hoa_9_nam_2015_TU.doc