Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014-2015 môn: Sinh học - Trường Thcs Đỗ Động

doc 8 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 4088Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014-2015 môn: Sinh học - Trường Thcs Đỗ Động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2014-2015 môn: Sinh học - Trường Thcs Đỗ Động
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
Trường THCS ĐỖ ĐỘNG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút.
Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
(Bậc 1)
Thông hiểu
(Bậc 2)
Vận dụng ở cấp độ thấp
(Bậc 3)
Vận dụng ở cấp độ cao
(Bậc 4)
Chương I: Thí nghiệm của MenĐen
.20..% tổng số điểm =.4.. điểm
...% hàng =... điểm
Số câu
...% hàng =... điểm
Số câu
100% hàng = 4 điểm
Số câu:1
Câu1
... hàng =... điểm
Số câu:1
Chương II: Nhiễm sắc thể
30..% tổng số điểm = 6. điểm
...% hàng =... điểm
Số câu
66,7.% hàng =4 điểm
Số câu: 1
Câu2
...% hàng =... điểm
Số câu
33,3% hàng =2 điểm
Số câu: 1
Câu 3
Chương III: ADN và gen
30.% tổng số điểm =6 điểm
...% hàng =... điểm
Số câu
50% hàng = 3điểm
Số câu:1
Câu 4
...% hàng =... điểm
Số câu:1
50% hàng = 3 điểm
Số câu: 1
Câu 5
Chương IV:
Biến dị
20% tổng số điểm =4 điểm
...% hàng =... điểm
Số câu
100% hàng = 4điểm
Số câu:1
Câu 6
...% hàng =... điểm
Số câu
...% hàng =... điểm
Số câu
100% =20 điểm
Tổng số điểm 
...% tổng số điểm =... điểm
55% tổng số điểm =11 điểm
20% tổng số điểm =4 điểm
25% tổng số điểm =5 điểm
Đề bài
 Câu 1: ( 4 điểm)
 Cho hai cây thuần chủng lai với nhau thu được F1. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 5440 cây, trong đó có 3060 cây thân cao, quả đỏ.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
 Biết mỗi gen nằm trên 1 NST thường và quy định 1 tính trạng. Tương phản với các tính trạng thân cao, quả đỏ là các tính trạng thân thấp, quả vàng.
 Câu 2: ( 4 điểm)
 Phân biệt những điểm khác nhau giữa:
Nguyên phân và giảm phân
Nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính.
 Câu 3: ( 2 điểm)
 Lấy 50 tế bào xôma từ một loài cho nguyên phân liên tiếp thì nhận thấy: nguyên liệu cần cung cấp tương đương 16800 NST đơn, trong số NSTcủa các tế bào con thu được chỉ có 14400 NST chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường.
Tìm bộ NST lưỡng bội của loài.
Tính số đợt nguyên phân của mỗi tế bào xôma nói trên. Biết rằng số đợt nguyên phân
của các tế bào xôma đều bằng nhau.
 Câu 4: ( 3 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN? Vì sao ARN thông tin được xem là bản sao của gen cấu trúc?
 Câu 5: ( 3 điểm)
Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.
Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?
 Câu 6: ( 4 điểm)
Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội ( 2n +1 )? Cho 2 ví dụ về đột biến dị bội ở người, nêu đặc điểm của người mang đột biến đó?
Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa EE XY
 Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử khác nhau? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó?
Đáp án
Câu 1( 4 điểm )
Điểm
1. 
Theo giả thiết, một gen nằm trên một NST thường và quy định một tính trạng 
à Các cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của MenĐen.
-F2 có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm x 100% = 56,25% = 
- Tức là F2 có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử.
à F1 dị hợp tử về 2 cặp gen.
- Vì cây thân cao, quả đỏ chiếm = . . Đây là kiểu hình mang 2 tính trạng trội.
Vậy thân cao, quả đỏ là 2 tính trạng trội
Thân thấp, quả vàng là 2 tính trạng lặn.
* Quy ước gen:
- Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
- Gen B quy định tính trạng quả đỏ, gen b quy định tính trạng quả vàng.
Kiểu gen F1: AaBb ( thân cao, quả đỏ)
P thuần chủng 
nên kiểu gen P có thể AABB ( cao, đỏ) x aabb ( thấp, vàng) 
 AAbb ( cao, vàng) x aaBB ( thấp, đỏ) 
*Sơ đồ lai
P: AABB ( cao, đỏ) x aabb ( thấp, vàng) hoặc P: AAbb ( cao,vàng) x aaBB ( thấp, đỏ) 
GP AB ab GP Ab aB
F1 AaBb ( Cao, đỏ) F1 AaBb ( cao, đỏ)
F1xF1 AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ)
GF1 AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: Kẻ khung penet
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
Tỉ lệ kiểu gen F2: 
1AABB; 2AABb; 2AaBB; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb.
Tỉ lệ kiểu hình F2:
9 thân cao, quả đỏ ; 3 thân cao, quả vàng; 3 thân thấp, quả đỏ; 1 thân thấp, quả vàng.
Câu 2: ( 4 điểm) Phân biệt
Nguyên phân và giảm phân
Đặc điểm so sánh
Nguyên phân 
Giảm phân
Vị trí
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai
- Xảy ra ở tế bào sinh dục, thời kì chín.
Số lần phân bào
- 1lần
- 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần
Kì đầu
- Các NST kép trong cặp tương đồng không xảy ra sự tiếp hợp, trao đổi chéo
- Có sự tiếp hợp, trao đổi chéo rồi lại tách nhau ra của các NST tương đồng.
Kì giữa
- Các NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các NST kép tách nhau thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực của tế bào.
- GP1: Các NST kép trong cặp NST tương đồng phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn nằm gọn trong 2 nhân mới với số lượng là 2n
- GP1: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới với số lượng NST là n kép. Còn GP2 là n đơn.
Kết quả
- Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống mẹ là 2n.
- Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con (n), có bộ NST giảm đi một nửa.
2. NST thường và NST giới tính
Đặc điểm so sánh
NST thường
NST giới tính
Số lượng
- Tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào.
- Chỉ có 1 hoặc 1 chiếc trong tế bào.
Hình dạng
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng gồm 2 NST giống nhau về hình thái, kích thước.
- Gen tồn tại thành cặp alen
- Tồn tại thành từng cặp tương đồng ( XX) hoặc không tương đồng ( XY)
- Gen tồn tại thành từng cặp alen ở những đoạn tương đồng , không thành cặp alen ở những đoạn không tương đồng.
Chức năng
- Mang gen quy định tính trạng thường.
- Mang gen quy định tính trạng thường hoặc tính trạng giới tính.
Câu 3: ( 2 điểm)
Tìm bộ NST lưỡng bội của loài
Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào (k là số tự nhiên)
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài ( 2n là số tự nhiên, chẵn)
 - Số NST tương đương nguyên liệu mà môi trường cung cấp:
 50.2n.( 2k -1) = 16800 (1)
- Số NST chứa hoàn toàn nguyên liệu mới là:
 50.2n.( 2k -2 ) = 14400 
à 50.2n.( 2k -1-1) = 14400 
à 50.2n.( 2k -1) – 50.2n = 14400 (2)
Lấy PT (1) – PT(2) ta được: 
50.2n = 16800- 14400 = 2400
à2n = = 48
Vậy bộ NST lưỡng bội của loài là 48.
Tính số đợt nguyên phân
Ta có số NST tương đương nguyên liệu mà môi trường cung cấp:
 50.2n.( 2k -1) = 16800 (1)
Mà 2n = 48 ( Câu 1). Thế vào PT(1)
à50.48.( 2k -1) = 16800
à 2k -1 = = 7
à 2k = 8 = 23
àk = 3
Vậy mỗi tế bào đã nguyên phân 3 đợt.
Câu 4( 3 điểm)
So sánh quá trình tự nhân đôi của ADN với quá trình tổng hợp ARN:
*Giống nhau:
- Đều xảy ra trong nhân tế bào, vào kì trung gian.
- Đều dựa trên khuôn mẫu là ADN.
- Đều diễn biến tương tự: ADN tháo xoắn, tách mạch, tổng hợp mạch mới.
- Sự tổng hợp mạch mới đều diễn ra theo NTBS.
- Đều cần nguyên liệu, năng lượng và sự xúc tác của enzim.
*Khác nhau:
Cơ chế tự nhân đôi ADN
Cơ chế tổng hợp ARN
- Diễn ra suốt chiều dài của phân tử ADN
- Diễn ra trên từng đoạn của phân tử ADN, tương ứng với từng gen hay từng nhóm gen.
-Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit của ADN trên cả 2 mạch khuôn: A liên kêt với T và ngược lại
- Các nuclêôtit tự do chỉ liên kết với các nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của ADN; A liên kết với U.
- Hệ enzim ADN polymeraza
- Hệ enzim ARN polymeraza
- Từ một phân tử ADN mẹ tạo ra 2 phân tử AND con giống nhau và giống mẹ.
- Từ một phân tử ADN mẹ có thể tổng hợp nhiều loại ARN khác nhau, từ một đoạn phân tử ADN có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN cùng loại.
- Sau khi tự nhân đôi ADN con vẫn ở trong nhân.
- Sau khi tổng hợp các phân tử ARN được ra khỏi nhân
- Chỉ xảy ra trước khi tế bào phân chia.
- Xảy ra trong suốt thời gian sinh trưởng của tế bào.
 -Giải thích mARN là bản sao của gen cấu trúc:
Trình tự các nuclêôtit của mARN bổ sung với trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen cấu trúc ( mạch tổng hợp ARN) và sao chép nguyên vẹn trình tự các nuclêôtit trên mạch đối diện ( mạch bổ sung ) trừ một chi tiết là T được thay bằng U.
Câu 5: ( 3 điểm)
Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen
1 chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit ( nu) , mỗi cặp có 2 nu.
à Số nu của gen là: 60 x 20 = 1200 ( nu)
Có G = 20% tổng số nu của gen 
à X = G = 20%
à X = G = 1200. = 240 ( nu)
à A = T = = 360 ( nu)
2. Môi trường nội bào cung cấp số NST mỗi loại là:
Vì gen đó nhân đôi 5 đợt 
Số nu A tự do = số nu T tự do = A .( 2 5 – 1) = 360.31 = 11160 (NST)
Số nu G tự do = số nu X tự do = G. ( 25 – 1) = 240. 31 = 7440 ( NST)
Câu 6: ( 4 điểm)
1.Cơ chế hình thành thể dị bội:
Trong quá trình giảm phân 1 cặp NST tương đồng nào đó không phân li đã tạo ra 1 giao tử mang cả 2 NST của 1 cặp ( n + 1), còn 1 giao tử không mang NST nào đó của cặp đó ( n – 1). Sự thụ tinh của các giao tử ( n + 1) với các giao tử bình thường ( n) sẽ tạo ra thể dị bội ( 2n + 1)
- Người mắc bệnh Đao có 3 NST 21 là dạng ( 2n +1). Biểu hiện : bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu, 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con
- Người bệnh Tơcnơ chỉ có 1 NST giới tính là NST X là dạng đột biến ( 2n -1). Biểu hiện bệnh nhân là nữ , lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí, không có con.
2. Số loại giao tử tạo ra là 23 = 8 loại
ABDEX; AbdEX ; aBDEX ; abdEX ; ABDEY ; AbdEY ; aBDEY ; abdEY
0.25 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.25đ
0.5đ
0.25 đ
0.25đ
0.25 đ
0.25đ
0.5đ
0.25 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25 đ
0.5 đ
0.25 đ
0.5 đ
0.25đ
0.5 đ
0.5đ
0.5 đ
0.5 đ
1đ
0.75 đ
0.75đ
0.5 đ
1 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỀ SINH HỌC.doc