PHÒNG GD&ĐT LÂM THAO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 7 THCS NĂM HỌC 2013 – 2014 Môn: Toán ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian thi: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề thi có 01 trang ĐỀ BÀI Bài 1. (4,0 điểm) a) Thực hiện phép tính: Tìm x, biết: . Bài 2. (3 điểm) Tìm nghiệm nguyên dương của phương trình . Bài 3: (4 điểm) Một vật chuyển động trên các cạnh hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Tính diện tích hình vuông, biết rằng tổng thời gian vật chuyển động trên bốn cạnh hình vuông là 59 giây. Bài 4: (7 điểm) Cho =600 có tia phân giác Az . Từ điểm B trên Ax kẻ BH vuông góc với Ay tại H, kẻ BK vuông góc với Az tại K và Bt song song với Ay, Bt cắt Az tại C. Từ C kẻ CM vuông góc với Ay tại M . Chứng minh : a ) K là trung điểm của AC. b ) KMC đều. c) Cho BK = 2cm. Tính các cạnh AKM. Bài 5: (2 ®iÓm) . Cho S =. Chøng minh r»ng S kh«ng ph¶i lµ sè chÝnh ph¬ng. ..................Hết..................... Thí sinh không được sử dụng tài liệu.Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh..................................................SBD.............................. Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4 điểm) a) (2 đ) 0,5đ 0,5 0.5đ 0.5đ 2) vì nên (1) => hay +) Nếu x 1 thì (*) = > x -1 = 2 => x = 3 +) Nếu x x -1 = -2 => x = -1 KL:. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 2 (3đ) Vì x,y,z nguyên dương nên ta giả sử 1 xyz Theo bài ra 1 = ++ + + = => x 2 3 => x = 1 Thay vào đầu bài ta có => y – yz + 1 + z = 0 => y(1-z) - ( 1- z) + 2 =0 => (y-1) (z - 1) = 2 TH1: y -1 = 1 => y =2 và z -1 = 2 => z =3 TH2: y -1 = 2 => y =3 và z -1 = 1 => z =2 Vậy có hai cặp nghiệp nguyên thỏa mãn (1,2,3); (1,3,2) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 (4 đ) Cùng một đoạn đường, vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Gọi x, y, z là thời gian chuyển động lần lượt với các vận tốc 5m/s ; 4m/s ; 3m/s Ta có: và hay: Do đó: ; ; Vậy cạnh hình vuông là: 5.12 = 60 (m) Vậy diện tích hình vuông là S = 3600 m2 . 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1đ 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (7 điểm) V ẽ hình , GT _ KL a, ABC cân tại B do và BK là đường cao BK là đường trung tuyến K là trung điểm của AC b, ABH = BAK ( cạnh huyền + góc nhọn ) BH = AK ( hai cạnh t. ư ) mà AK = AC BH = AC Ta có : BH = CM ( t/c cặp đoạn chắn ) mà CK = BH = AC CM = CK MKC là tam giác cân ( 1 ) Mặt khác : = 900 và = 300 = 600 (2) Từ (1) và (2) MKC là tam giác đều c) Vì ABK vuông tại K mà góc KAB = 300 => AB = 2BK =2.2 = 4cm Vì ABK vuông tại K nên theo Pitago ta có: AK = Mà KC = AC => KC = AK = KCM đều => KC = KM = Theo phần b) AB = BC = 4 AH = BK = 2 HM = BC ( HBCM là hình chữ nhật) AM = AH + HM = 6 0,5đ 0,5 0,5 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5 (2 đ) S = (100a+10b+c)+(100b+10c+a)+ (100c+10a+b) = 111(a+b+c) = 37.3(a+b+c). V× 0 < a+b+c27 nªn a+b+c 37. MÆt kh¸c( 3; 37) =1 nªn 3(a+b+c) 37 => S kh«ng thÓ lµ sè chÝnh ph¬ng. 1đ 0,5đ 0,5đ Lưu ý: - Các tổ cần nghiên cứu kỹ hướng dẫn trước khi chấm. - Học sinh làm bài các cách khác nhau mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. - Bài hình không có hình vẽ thì không chấm. - Tổng điểm của bài cho điểm lẻ đến 0,5đ ( ví dụ : 13,5đ , 14,5đ, 16,5đ).
Tài liệu đính kèm: