Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn: sinh học

doc 8 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1807Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm học 2012 - 2013 môn: sinh học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH
CAO BẰNG
NĂM HỌC 2012 - 2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 MÔN: Sinh học
 Thời gian: 180 phút(không kể thời gian giao đề)
 (Đề gồm 02 trang)
Câu 1: (2,5 điểm)
a)Phân biệt các hình thức: hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men ở vi sinh vật. 
b) Nêu các phương thức thu nhận năng lượng ở các vi khuẩn dùng trong sản xuất axit axetic. Đây có phải là quá trình lên men không? Vì sao? Nó khác gì với quá trình hô hấp hiếu khí?
Câu 2: (2,0 điểm)
Một gen của sinh vật nhân sơ khi nhân đôi liên tiếp đã đòi hỏi môi tường nội bào cung cấp 45000 nuclêôtit, tron đó có 13500 timin. Phân tử prôteein hoàn chỉnh do gen đó tổng hợp có số lượng là 498 axit amin. Hãy tính:
Khối lượng của gen.
Số lượng nuclêôtit của gen.
Câu 3: (2,5 điểm)
Trên cơ sở hiện tượng hút nước và thoát nước ở cây xanh hãy giải thích các hiện tượng sau:
Rỉ nhựa và ứ giọt
Khi bón nhiều phân đạm vào gốc thì cây bị héo
Khi mưa lâu ngày, rồi đột ngột nắng to, cây bị héo
Người ta thường xới xáo, làm cỏ sục bùn cho một số cây trồng
Câu 4: (2,0 điểm)
Sử dụng một tác nhân kích thích tới ngưỡng, kích thích vào giai đoạn cơ tim đang co và giai cơ tim đang giãn. Ở mỗi giai đoạn nêu trên, cơ tim sẽ phản ứng lại kích thích đó như thế nào? Nêu ý nghĩa sinh học của hiện tượng trên?
Câu 5: (3,0 điểm)
Dưới đây là sơ đồ của một loại đột biến gen nhưng chưa đầy đủ. Hãy điền đầy đủ vào sơ đồ và giải thích cơ chế hình thành. Nêu hậu quả của loai đột biến đó
G*
T
G*
 A
 A
A
 Nhân 
 đôi	nhân 5BU
 đôi G
 Sơ đồ 1 Sơ đồ 2
Câu 6 : (2,0 điểm)
a)Cho biết vai trò của các loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN.
b) Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ (E.coli)? 
c) Tại sao trong quá trình ADN nhân đôi 2 mạch đơn mới trong cùng 1 chạc tái bản lại có chiều tổng hợp ngược nhau?
Câu 7 (3,0 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Hãy biện luận và viết sơ dồ lai từ P đến F2?
Câu 8: (3,0 điểm)
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec về thành phần kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ các cá thể thân đen chiếm 36%. Người ta chọn ra ngẫu nhiên 30 cặp đều có thân xám, cho chúng giao phối theo từng cặp. 
Tính tần số tương đối của các alen
Tính xác suất để cả 30 cặp này đều có kiểu gen dị hợp tử.
(Biết rằng tính trạng màu thân do một gen quy định, thân xám là trội so với thân đen)
Hết
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ và tên thí sinh:............Số báo danh:...
Họ tê, chữ kí của giám thị 1:
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
a.Phân biệt hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men ở vi sinh vật. 
hô hấp hiếu khí
hô hấp kị khí
lên men ở vi sinh vật
- Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ.	
-Chất nhận điện tử cuối cùng 	Ôxi phân tử.
-Sản phẩm tạo thành :CO2, H2O, NL	CO2, H2O, NL	NL
- Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu NL cho TB.
-Chất nhận điện tử cuối cùng Phân tử vô cơ NO3, SO4.
-Sản phẩm tạo thành : NL
-Lên men là quá trình chuyển hoá kị khí diến ra trong tến bào chất
-chất nhận điện tử là các phân tử hữu cơ.
-Sản phẩm tạo thành: sữa chua, rượu, dấm
b. 
* Phương thức nhận NL ở VK’ dùng trong sản xuất axit axetic.
2
a. khối lượng cả gen
- 2 = 498 => N = = 3000(nu)
M = N.300đvc = 3000 x 300 = 900.000đvc
b. Số nu từng loại của gen
Khi nhân đôi gen đã sử dụng của môi trường 45000nu
=> Nmt = Ngen(2k - 1) 
=> 45000 = 3000(2k - 1) ó 2k = + 1 => k = 4
Amt = 13500 = > 13500 = Agen(24 - 1) => Agen = =900
Mà A + G = 1500 => G = 1500 – 900 = 600
Theo NTBS: Agen = Tgen = 900
 Ggen = Xgen = 600
3
a. Rỉ nhựa và ứ giọt
Hiện tượng rỉ nhựa có nguyên nhân chính là do sức đẩy của rễ. Khi cắt phần thân trên, nước và các ion khoáng đc đẩy từ rễ lên sẽ bị chặn lại ở mặt cắt của thân do ko có mạch ống tiếp tục dẫn nước đi lên, mặt khác rễ vẫn tiếp tục hút và đẩy nước lên khiến chúng bị ứ lại tại phần mặt cắt này gây ra hiện tượng rỉ nhựa.
Hiện tượng ứ giọt là do khi môi trường xung quanh lá đã bão hòa hơi nước, khiến lá cây không thể tiếp tục khuếch tán nước ra ngoài môi trường dưới dạng hơi, khiến nước ứ đọng lại ở các thủy khổng và tạo thành giọt nước. Cũng nên lưu ý hiện tượng này chỉ xảy ra đối với cây thân thảo, sở dĩ vậy là do khi đêm xuống, hơi nước ngưng đọng và xà xuống gần mặt đất, những cây thân thảo thường là những cây thấp vì thế môi trường quanh chúng sẽ bị bão hòa hơi nước và gây ra ứ giọt.
b. Khi bón nhiều phân đạm vào gốc thì cây bị héo; Phân đạm là loại phân hóa học chứa % N lớn và loại phân này thường là các muối tan được nhiều trong nước.
Khi bón nhiều phân đạm xuống đất , phân tan vào trong nước tạo thành dung dịch muối nồng độ cao.Nồng độ dung dịch muối trong cây tất nhiên sẽ nhỏ hơn nồng độ dung dịch muối trong đất.Như vậy dung dịch muối trong đất là dung dịch ưu trương còn dung dịch muối trong cây là dung dịch nhược trương.Mặt khác do thành tế bào thực vật là một màng bán thấm nên nước trong tế bào cây sẽ bị hút ra ngoài dung dịch đất cho tới khi nồng độ dung dịch muối trong đất và trong cây là cân bằng nhau.Do tế bào cây bị mất nước quá nhiều nên cây sẽ bị héo và chết khô.
c. Khi mưa lâu ngày, rồi đột ngột nắng to, cây bị héo: Việc xới xáo, làm cỏ, sục bùn giúp đất tơi xốp, màu mỡ và thoáng khí, đồng thời tránh việc cỏ hút hết dinh dưỡng của cây trồng. Khi xới xáo như vậy sẽ giúp khí CO2 từ đất thoát ra, đồng thời O2 ko khí sẽ khuếch tán trở lại đất, cung cấp O2 cho hoạt động hô hấp của rễ, khi rễ hô hấp tốt khả năng hút nước và chất khoáng sẽ tốt theo, như vậy sẽ giúp cung cấp đủ nươc svà khoáng chất cho cây.
4
- Ở giai đoạn tim đang co: Cơ tim không đáp ứn với các kích thích ngoại lai(không trả lời), vì khi đó các tế bào cơ tim đang ở giai đoan trơ tuyệt đối, hay nói cách khác, cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không”
- Ở giai đoạn tim đang giãn: Cơ tim đáp ứng kích thích bằng một lần co bóp gọi là ngoại tâm thu. Sau ngoại tâm thu là thời gian nghỉ bù, thời gian này kéo dài hơn bình thường. Sở dĩ có thời gian nghỉ bù là xung thần kinh từ nút xoang nhĩ đến tâm thất rơi đúng lúc cơ tim đang co ngoại tâm thu(lúc này cơ tim đang ở giai đoạn trơ tuyệt đối của ngoại tâm thu) . Vì vậy cơ phải đợi cho đến đợt xung tiếp theo để co bình thường
- Ý nghiã sinh học:
+ Ở giai đoạn tâm thu cơ tim có tính trơ(khôn đáp ứng bất kì kích hích nào)
+ Tim hoạt động theo chu kì nên ở giai đoạn rơ cũng lặp theo chu kì. Nhờ có tính trơ của tim trong giai đoạn tâm thu mà cơ tim có giai đoạn nghỉ ngơi xen kẽ với giai đoạn hoạt động đồng thời. Nhờ tính trơ có chu kì này mà cơ tim không bao giờ bị co cứn như cơ vân.
5
 G*
 X
 G*
 T
 A
 T
 A
 T
 A
5BU
 5BU
 G
 G
 X
Khi thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác có thể thay đổi trình tự aa trong pr và làm thay đổi chức năng của pr
6
a. vai trò của các loại ezim tham gia vào quá trình nhân đôi AND:
+ ADN giraza: nới lỏng vòng xoắn thứ cấp của các nhiễm sắc thể.
+ Enzim rep: mở xoắn chuỗi xoắn kép.
+ ARN – pôlimêraza: Tổng hợp đoạn ARN để tạo ra nhóm 3’ OH
+ ADN ligaza: nối đoạn ADN (đoạn okazaki) thành phân tử ADN
+ ADN – pôlimêraza: ở E.coli gồm 3 loại: ADN – pôlimêraza I tổng hợp ccs đoạn ADN thay thế, ADN – pôlimêraza II có hoạt tính thấp nhất, ADN pôlimêraza III tham gia chủ yếu vào tổng hợp ADN. Enzim này chỉ có vai trò tổng hợp ADN theo chiều 5’ – 3’.
b. Sự khác nhau cơ bản giữa quá trình nhân đôi AND ở sinh vật nhân sơ (E.coli)và nhân thực:
Đặc điểm
SV nhân sơ
SV nhân thực
Chiều dài các đoạn ARN mồi và các đoạn Okazaki
Dài hơn
Ngắn hơn
Thời gian sao chép
Ngắn ( VD : E. coli là khoảng 40’)
Dài hơn
( thường 6 – 8 giờ)
Số điểm khởi đầu sao chép
1 điểm duy nhất
Nhiều điểm ( VD: Ở người có khoảng 20000 – 30000 điểm khởi đầu sao chép trong toàn hệ gen)
Tốc độ sao chép
850 nu / giây
60 – 90 nu/giây
Số loại enzim ADNpolimerase
Ít ( VD: E.coli
5 loại : ADN pol I, II, III, IV, V)
Nhiều ( VD : ở người có ít nhất
15 loại)
Quá trình sao chép ADN
Diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã
Diễn ra ở giai đoạn S của chu trình tế bào , diễn ra trong nhân tế bào trong khi đó quá trình dịch mã diễn ra trong tế bào chất.
c. - Trong cấu trúc phân tử ADN hai mạch đơn có chiều liên kết trái ngược nhau
- Do đặc điểm của enzim AND polymeraza chỉ có thể bổ sung các nu mới vào đầu 3’OH tự do 
7
Pt/c tương phản F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Qui ước: A: thân cao, a: thân thấp ; B: Hoa đỏ, b: hoa trắng
Pt/c tương phản -> F1 mang 2 cặp gen dị hợp, F2 có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24% khác với tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn -> 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Với tần số hoán vị gen là f.
Sơ đồ lai: 
 Pt/c cao, trắng x thấp, đỏ
 Ab//Ab aB//aB
Gp: 100% Ab 100% aB
F1: Ab/aB (100% cao, đỏ)
F1 xF1: Cao, đỏ x Cao, đỏ
GF1: Ab = aB = (1-f)/2 Ab = aB = (1-f)/2
 AB = ab = f/2 AB = ab = f/2
F2: thân cao, hoa trắng có kiểu gen: Ab//Ab, Ab//ab
Có: Ab/Ab + 2(x ) Ab/ab = 0,24
Giải ra ta được: f = 20%
Suy ra: Tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4
 AB = ab = 0,1
Ab=0,4
aB=0,4
AB=0,1
ab=0,1
Ab=0,4
 = 0,16
 = 0,16
 = 0,04
 = 0,04
aB=0,4
 = 0,16
 = 0,16
 = 0,04
= 0,04
AB=0,1
 = 0,04
=0,04
 = 0,01
= 0,01
ab=0,1
 = 0,04
= 0,04
= 0,01
Tỉ lệ phân li ở F2: 
Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 
 = 0,01
50% Thân cao – hoa đỏ
=0,08
 = 0,32
 = 0,08
= 0,02
 = 0,16
 24% Thân cao – hoa trắng
 = 0,08
 = 0,16
16% Thân thấp – hoa đỏ
= 0,08
10%Thân thấp – hoa trắng
8
a. ) Quy ước alen A thân xám; alen a thân đen; p là tần số alen A; q là tần số alen a
Do quần thể cân bằng di truyền nên thành phần kiểu gen là p² AA + 2pq Aa + q² aa = 1
thân đen chiếm 36% => q² = 0,36 => q = 0,6 => p = 0,4
b.Tần số kiểu gen AA = p² = 0,16
Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 0,48
Tần số kiểu gen Aa trong tổng số kiểu hình thân xám là 0,48/( 0,48 + 0,06 ) = 3/4
Xác suất để tất cả 30 cặp cá thể có kiểu gen dị hợp tử là ( 3/4)^60

Tài liệu đính kèm:

  • docde_da_hsg_2012_2013.doc