Đề thi thử học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 12 - Mã đề 137 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Văn Hiến

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 457Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 12 - Mã đề 137 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Văn Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 12 - Mã đề 137 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Văn Hiến
	Trường THPT Văn Hiến	ĐỀ THI THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	2016 -- 2017	MÔN Sinh học 12
	----------—&–-----------	Thời gian làm bài: 60 phút.
	(Không kể thời gian phát đề)
	------------------------Y°Y-----------------------
Mã đề: 137
Họ và tên:..........................................................Lớp:...................	
SBD:............................................................................................
	---------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXa Xa . Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Câu 2: Thể song nhị bội
A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào.
C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.
Câu 3: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.	B. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
C. 2n-2; 2n; 2n+2+1.	D. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
Câu 4: Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi một tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST. Kết luận nào sau đây sai?
A. Nếu đột biến ở dạng 2n + 1( 12 + 1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1 NST.
B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lệch bội là 2n – 1 = 13.
C. Nếu đột biến ở dạng 2n – 1( 14 – 1) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST.
D. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lệch bội là 2n + 1 = 13.
Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: 
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mởđầu (AUG) trên 
mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. 
 (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. 
 (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa – tARN (aa : axit amin đứng 
liền sau axit amin mởđầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’
 (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mởđầu và aa1. 
 Thứ tựđúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mởđầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).	B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3).
C. (1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5).	D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5).
Câu 6: Cho lai 2 cây đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng. Tính xác suất để F2 xuất hiện 4 cây trên cùng 1 lô đất có thể gặp ít nhất một cây hoa đỏ.
A. 0,7634.	B. 0,8634.	C. 0,9634.	D. 0,0634.
Câu 7: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai :cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 3/256	B. 1/16	C. 81/256	D. 27/256
Câu 8: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn rabình thường. Theo lí thuyết, giao tử n + 1 chiếm tỉ lệ là
A. 9%.	B. 15%	C. 2%.	D. 13%.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
C. Càng gần tâm động, tần số hoán vị gen càng lớn.
D. Tần số hoán vị gen không lớn hơn 50%.
Câu 10: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với 
quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. số lượng các đơn vị nhân đôi.	B. nguyên tắc nhân đôi.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp.	D. chiều tổng hợp.
Câu 11: Cho các hiện tượng sau:
1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học.
2. Đột biến làm mất vùng khởi động của operon Lac.
3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.
4. Vùng vận hành của operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế.
5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN – polimeraza. Trong các trường hợp trên, khi không có đường Lactozơ có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã.
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 12: Đối với quá trình điều hòa hoạt động gen của Opêron Lac ở E.Coli, khi môi trường có lactozơ, gen cấu trúc có thể tiến hành phiên mã và dịch mã bình thường vì:
A. Lactôzơ đóng vai trò là enzim xúc tác quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
B. Lactôzơ cung cấp năng lượng cho hoạt động của opêron Lac.
C. Lactôzơ đóng vai trò là chất kết dính enzim ARN – polimeraza vào vùng khởi động.
D. Lactôzơ đóng vai trò như chất cảm ứng làm protein bị bất hoạt, không gắn vào được vùng vận hành.
Câu 13: Cho các thông tin sau đây: 
 (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. 
 (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
 (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 
 (4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. 
 Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (3).	B. (3) và (4).	C. (1) và (4).	D. (2) và (4).
Câu 14: Trong cơ chế hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.Coli, sự kiện nào sau đây là chưa chính xác?
A. Quá trình dịch mã tạo ra một chuỗi polipeptit, sau đó chuỗi polipeptit này được chia ra làm 3 chuỗi polipeptit tương ứng của 3 gen Z, Y, A rồi được chế biến lại tạo protein có chức năng sinh học.
B. Quá trình phiên mã xảy ra khi môi trường có lactôzơ, sản phẩm của quá trình phiên mã là 1 chuỗi polinuclêôtit chứa các phân tử mARN của 3 gen trên opêron.
C. Khi môi trường có lactôzơ, lactôzơ sẽ hoạt động như chất cảm ứng làm thay đổi cấu trúc không gian protein ức chế làm chúng không gắn vào vùng vận hành được.
D. Các enzim được tạo ra từ các gen trên opêron có vai trò phản ứng phân giải lactôzơ để cung cấp năng lượng cho tế bào.
Câu 15: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là 
không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp 
từ một phân tử ADN mẹ.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
Câu 16: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái là 0,1AA; 0,2Aa; 0,7aa. Ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. Có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
B. Đạt trạng thái cân bằng di truyền.
C. Có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
D. Có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
Câu 17: Hoán vị gen
A. Tạo ra các tổ hợp gen mới, làm phát sinh nhiều biến dị sơ cấp cung cấp cho tiến hóa.
B. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit thuộc các cặp NST khác nhau.
C. Không làm thay đổi vị trí của các gen, chỉ làm thay đổi tổ hợp các alen trên NST.
D. Có tần số không vượt quá 50% và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
Câu 18: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây
cà chua quả đỏ tam bội, tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?
A. 4	B. 1	C. 2	D. 6
Câu 19: Ở ruồi giấm thân xám (A), thân đen(a), cánh dài(B), cánh cụt(b). Các gen này cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai giữa 1 ruồi giấm đực có kiểu gen với ruồi giấm cái dị hợp tử, ở F2 thu được kết quả: 3 mình xám, cánh dài: 1 mình xám, cánh cụt. Ruồi cái dị hợp tử đem lai có kiểu gen và đặc điểm di truyền như sau.
A. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
B. , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
C. hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị.
D. hoặc hoặc , các gen di truyền liên kết hoàn toàn.
Câu 20: Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân hủy trả các nuclêôtit về môi trường nội bào.
B. Ribôxôm dịch chuyển một bộ ba trên mARN theo chiều 5/à 3/ ngay sau khi bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. Trong giai đoạn hoạt hóa, năng lượng ATP dùng để gắn aa vào đầu 5/ của tARN.
D. Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với tiểu phần bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh sau khi bộ 
ba đối mã của phức hợp mở đầu Met – tARN bổ sung chính xác với côđon mở đầu trên. mARN.
Câu 21: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
B. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.
C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá.
Câu 22: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau: 
 Nòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI. 
 Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 3 → 4 → 2.	B. 1 → 4 → 2 → 3.	C. 1 → 2 → 4 → 3.	D. 1 → 3 → 2 → 4.
Câu 23: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: 
 (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). 
 (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5'. 
 (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3' → 5'. 
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. 
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. (1) → (4) → (3) → (2).
B. (2) → (3) → (1) → (4). 
[]
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 
 A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. 
 B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. 
 C. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. 
 D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
C. (1) → (2) → (3) → (4).
D. (2) → (1) → (3) → (4).
Câu 24: Trong một gia đình có chồng nhóm máu B, vợ có nhóm máu O. Bên chồng có bố mang nhóm
máu B, mẹ mang nhóm máu AB. Nhận xét nào sau đây không chính xác khi nói về gia đình trên?
A. Xác suất sinh con trai đầu lòng mang nhóm máu B của cặp vợ chồng này là 50%.
B. Kiểu gen của ông nội có thể là IBIO.
C. Cặp vợ chồng có thể sinh con có nhóm máu O.
D. Kiểu gen của bà nội là IAIB.
Câu 25: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 3. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết.
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt. 5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đó.
Có bao nhiêu phát biểu là hệ quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 5	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 26: Cơ sở tính quy luật của hiện tượng di truyền các tính trạng được quy định bởi gen trong nhân là:
A. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính phân li theo nhiễm sắc thể giới tính.
B. Sự vận động của vật chất di truyền qua các thế hệ có tính quy luật chặt chẽ thông qua cơ chế nguyên
phân và giảm phân.
C. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể trong giảm phân và sự tổ hợp tự do của các giao tử trong
thụ tinh.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau.
Câu 27: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có 2 cặp NST thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân 1 cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; ở giảm phân 2 diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên.
A. 2.	B. 8.	C. 6.	D. 4.
Câu 28: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi khuẩn. Trong các phát biểu sau:
1. Mỗi tế bào chứa một phân tử ADN trần, kép vòng. 
2. Đột biến làm thay đổi bộ ba sẽ làm thay đổi axit amin của prôtêin.
3. Gen trong vùng nhân tồn tại thành cặp alen. 4. Quá trình phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời.
5. Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của prôtêin.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 29: Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Một người phụ nữ có em trai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh Q của cặp vợ chồng này là
A. 1/3.	B. 1/9.	C. 8/9.	D. ¾.
Câu 30: Hiện tượng di truyền chéo liên quan tới trường hợp nào sau đây?
A. Gen trong tế bào chất, hoặc gen trên NST Y. ( giới cái: XY).
B. Gen trên NST Y.
C. Gen trong tế bào chất.
D. Gen trên NST X.
Câu 31: Cho các giống lúa có kiểu gen như sau:
Giống 1: AABbDd Giống 2: AabbDD Giống 3: aabbDd Giống 4:aaBBdd
Số giống có đặc tính di truyền ổn định là
A. 3	B. 1	C. 4	D. 2
Câu 32: Khi cho giao phối giữa ruồi giấm cái cánh chẻ với ruồi đực cánh bình thường thu được 121 ruồi cái cánh chẻ; 124 ruồi cái bình thường; 116 ruồi đực cánh bình thường. Cho biết hình dạng cánh do một gen chi phối. Nguyên nhân giải thích xuất hiện tỉ lệ phép lai trên là:
A. Gen gây chết ở trạng thái đồng hợp lặn.
B. Gen trội trên X gây chết ở con đực.
C. Ruồi đực cánh chẻ bị đột biến thành dạng bình thường.
D. Gen lặn nằm trên NST X gây chết ở con đực.
Câu 33: Một học sinh làm tiêu bản châu chấu đực, quan sát hình thái và số lượng nhiễm sắc thể dưới
kính hiển vi thấy có 23 nhiễm sắc thể. Nhận xét nào sau đây của học sinh là chính xác?
A. Do rối loạn giảm phân nên cơ thể mẹ đã tạo ra giao tử n – 1.
B. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n=24.
C. Đây là đột biến lệch bội dạng 2n -1.
D. Cặp nhiễm sắc thể giới tính của châu chấu đực là XY.
Câu 34: Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra từ kiểu gen với cặp gen Dd hoán vị với tần số là 10%.
A. 45%ABD; 45%abd, 5%Abd, 5%aBD.	B. 45%ABD; 4%aBD, 5%Abd, 5%abd.
C. 45%ABD, 45% abd, 5%ABd. 5%abD.	D. 45%ABd, 45% aBD, 5%ABD. 5%abd.
Câu 35: Ở người gen A qui định tóc xoăn là trội hoàn toàn so với gen a qui định tóc thẳng. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người tóc xoăn là 64%. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. tỉ lệ kiểu gen dị hợp Aa là 0,48.	B. tần số tương đối của alen A là 0,8.
C. alen a có tần số cao hơn alen A.	D. kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 0,36.
Câu 36: Phát biểu nào không đúng khi nói về ARN.
A. Có bốn loại ncleotiy là A,T,G,X.
B. Có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
C. Có 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN.
D. Đơn phân gồm ba thành phần: H3PO4, bazơ nitơ, C5H10O5.
Câu 37: Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do 4 cặp gen (A, a; B, b; D, d; E, e) cùng quy định, các gen phân ly độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 130cm. Cho phép lai P: AaBBDdee x AaBbDdEE, có bao nhiêu phát biểu đúng về kết quả F1?
1) Có 18 kiểu gen. 2) Cây cao nhất cao 125 cm. 3) Cây cao 115 cm chiếm tỉ lệ 31,25%.
4) Có 5 kiểu gen quy định cây cao 110 cm. 5) Cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 12,5%.
A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 38: Ở tằm, gen Aquy định trứng sáng, gen aquy định trứng sẫm trên NST X.Biết rằng tằm đực cho nhiều trứng hơn tằm cái. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt tằm đực, tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?
A. XaXa x XaY.	B. XAXA x XaY.	C. XaXa x XAY.	D. XAXa x XAY.
Câu 39: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, khi nói về mức phản ứng của kiểu gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng còn các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Các cá thể con sinh ra bằng mức sinh sản sinh dưỡng luôn có mức phản ứng khác với cá thể mẹ.
C. Các cá thể thuộc cùng một giống thuần chủng có mức phản ứng giống nhau.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 40: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hoá thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể.
B. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn 
đoán, phân tích các bệnh di truyền.
C. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sựđể xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
D. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trường THPT Văn Hiến	ĐỀ THI THI THỬ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	2016 -- 2017	MÔN Sinh học 12
	----------—&–-----------	Thời gian làm bài: 60 phút.
	(Không kể thời gian phát đề)
	------------------------Y°Y-----------------------
Mã đề: 208
Họ và tên:..........................................................Lớp:...................	
SBD:............................................................................................
Câu 1: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. 3. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết.
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt. 5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đó.
Có bao nhiêu phát biểu là hệ quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 5	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 2: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là 
không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp 
từ một phân tử ADN mẹ.
B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
D. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).
Câu 3: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình 
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_THU_HOC_SINH_GIOI_CAP_TINH_MON_SINH_HOC_12_2016_2017.doc