ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX- NĂM 2013 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 180’ không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 8 câu in trong 04 trang) ĐỀ BÀI Câu I: (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử - Hóa học hạt nhân 1. Hợp chất ion A được cấu tạo từ kim loại M hoá trị II và phi kim X hoá trị I. Trong A có: - Tổng số hạt proton, electron, notron là 290. - Tổng số hạt không mang điện là 110 hạt. - Số hạt không mang điện trong phi kim nhiều hơn trong kim loại là 70. - Tỉ số giữa số hạt mang điện của kim loại so với của phi kim tương ứng là . Tìm công thức của hợp chất A. 2. Một trong các chuỗi phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90Th232 và kết thúc là đồng vị bền 82Pb208 a. Tính số phân rã a và b- xảy ra trong chuỗi này. b. Một phần tử trong chuỗi Thori sau khi tách riêng thấy có 1,5.1010 nguyên tử của một đồng vị và phân hủy với tốc độ 3440 phân rã / phút. Hãy xác định chu kì bán hủy của đồng vị đó theo năm ? Câu II: (2,5 điểm) Hình học phân tử - Liên kết hóa học – Tinh thể - Định luật tuần hoàn. 1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm 35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y 1M. Xác định các nguyên tố M và R. 2. Cho phân tử: ClF3 hãy: - Viết công thức cấu tạo; Cho biết kiểu lai hoá trong phân tử; Mô tả hình dạng phân tử. Cho: m (độ phân cực) của phân tử là O,55; góc liên kết FClF = 870 3. Cho các trị số góc liên kết: 100,30; 97,80; 101,50; 1020 và các góc liên kết I-P-I; F-P-F; Cl-P-Cl; Br-P-Br. Hãy gán trị số cho mỗi góc liên kết và giải thích. 4. H·y tÝnh b¸n kÝnh gÇn ®óng cña nguyªn tö Fe ë 200C, t¹i nhiÖt ®é ®ã khèi lîng riªng cña nguyªn tö Fe b»ng 7,87 g/cm3. Gi¶ thiÕt trong tinh thÓ cña nguyªn tö Fe cã d¹ng h×nh cÇu, cã ®é ®Æc khÝt lµ 68% vµ nguyªn tö khèi cña Fe b»ng 55,85u. Câu III: ( 2, 5 điểm) Động hóa học 1. Sự thủy phân etyl axetat bằng xút là phản ứng bậc 2. Sự biến thiên lượng etyl axetat và xút theo thời gian được cho dưới đây: t (giây) 0 393 669 1010 1265 Lượng kiềm (mol) 0,5638 0,4866 0,4467 0,4113 0,3879 Lượng este (mol) 0,3114 0,2342 0,2943 0,1589 0,1354 Tính giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng? Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 ở giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2. Tính năng lượng hoạt hóa và trị số A của phương trình Areniut, biết ở hai nhiệt độ 600 K và 760 K hằng số tốc độ của giá trị tương ứng bằng 0,385 và 16 (M-1 giây -1) Câu IV: (2,5điểm) nhiệt hóa học Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K Số phản ứng Phản ứng DHo298 (kJ) (1) 2NH3 + 3N2O ® 4N2 + 3H2O - 1011 (2) N2O + 3H2 ® N2H4 + H2O - 317 (3) 2NH3 + 0,5O2 ® N2H4 + H2O - 143 (4) H2 + 0,5 O2 ® H2O - 286 S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol 1. Tính nhiệt tạo thành DHo298 của N2H4 ; N2O và NH3? 2. Viết phương trình phản ứng cháy Hidrazin, tính DHo298 , DGo298 và hằng số cân bằng K của phản ứng này? Câu V: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li 1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không? Biết: =10-10,95 và = 10-4,75. 2. Cho dung dịch A gồm KCN 0,12M; NH3 0,15M; KOH 5.10-3M a) Tính pH của dung dịch A. b) Tính pH của dd HCl 0,21M cần cho vào 100ml dd A để pH của dd thu được là 9,24. Biết pKa của HCN, NH4+ lần lượt là 9,35; 9,24. Câu VI: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử, pin điện, điện phân 1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron: K2Cr2O7 + FeCl2 + HCl → CrCl3 + Cl2↑ + FeCl3 + KCl + H2O FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2↑ + H2O 2. Cho sơ đồ pin: Biết: E0Zn2+/Zn = - 0,763 V ; E0Ag+/Ag = 0,799 V ; Epin = 1,017 V Tính tích số tan của muối AgCl. 3. Hòa tan 7,82gam XNO3 trong nước được dung dịch A. Điện phân dung dịch A với điện cực trơ. - Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại tại Catot và 0,1792 lít khí (đktc) tại anot. - Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 0,56 lít khí (đktc). Xác định X và tính thời gian t biết I= 1,93A. Câu VII: (2,5 điểm) halogen- oxi – lưu huỳnh Trong một bình cầu đựng 6,32 gam KMnO4 người ta cho vào bình dung dịch HCl đặc lấy dư, kết thúc phản ứng dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào bình A đựng 187,82 ml H2O và 5,08 gam Iot. 1. Hỏi khối lượng bình A tăng bao nhiêu? Giả thiết không có khí HCl và hơi nước kéo theo sang bình A. 2. Tính nồng độ % các chất trong bình A sau thí nghiệm. 3. Tính thể tích dung dịch NaOH O,1M cần để trung hoà dung dịch A. Câu VIII: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp Cho m (g) muối halogen của một kim loại kiềm phản ứng với 200 ml dung dịch axít H2SO4 đặc, nóng (lấy dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí X và hỗn hợp sản phẩm Y. Dẫn khí X qua dung dịch Pb(NO3)2 thu được 23,9 (g) kết tủa mầu đen. Làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm Y thu được 171,2 (g) chất rắn A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được muối duy nhất B có khối lượng 69,6(g). Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào Y thì thu được kết tủa Z có khối lượng gấp 1 ,674 lần khối lượng muối B. 1. Tính nồng độ mol/1ít của dung dịch H2SO4 và m (g) muối. 2. Xác định kim loại kiềm và halogen. -------------------------------------- Hết --------------------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX- NĂM 2013 MÔN THI: HÓA HỌC ĐÁP ÁN Câu I: (2,5 điểm) Câu I Lời giải Điểm 1 Gọi công thức của chất A là MX2 (M là kim loại, X là phi kim). Gọi số hạt proton, electron, notron của M là ZM, ZM, NM. Gọi số hạt proton, electron, notron của X là ZX, ZX, NX. Với số hạt proton bằng số hạt electron. Theo giả thiết ta có hệ phương trình 2ZM + NM + 2(2ZX +NX) = 290 (1) NM + 2NX = 110 (2) 2NX - NM = 70 (3) = (4) Giải (1), (2), (3), (4) ta được: NM = 20, NX = 45. ZM = 20, ZX = 35 Số khối của M là: AM = ZM + NM = 40. Số khối của X là: AX = ZX + NX = 80 Công thức của hợp chất A là: CaBr2. 1 0,5 2 a. Ta có: 90Th232 à 82Pb208 + x 2He4 + y -1e0 90 = 82 + 2x - y 232 = 208 + 4x Rút ra: x= 6, y = 4. Vậy số phân rã α: 6, số phân rã β: 4 0,5 b. Ta có: 1 năm = 365 ngày.24 tiếng.60 phút = 525600 phút Vậy sau một năm số nguyên tử còn lại: ncl = 1,5.1010 - 3440.525600 = 1,3192.1010 áp dụng: năm-1 năm Vậy chu kì bán hủy của đồng vị đó là 5,4 năm 0,5 Câu II: (2,5 điểm) Câu II Lời giải Điểm 1 Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH Ta có : (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2: R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4 Ta có : . Vậy R là nguyên tố clo (Cl). Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ dạng MOH MOH + HClO4 ® XClO4 + H2O Þ Þ Þ M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K). 0,5 0,5 2 ClF3: F F F F + Cấu tạo: + Lai hoá sp3d. + Hình dạng phân tử: Lưỡng chóp tam giác. Hai obitan liên kết với hai nguyên tử Flo ở hai đỉnh của chóp. 0,5 3 Các góc liên kết: (1020) > (101,50) > (100,30) > (97,80) - Trong các phân tử , ngưyên tử P đều lai hóa sp3 và đều còn 1 cặp e chưa chia. - Độ âm điện của phối tử càng tăng thì cặp e liên kết càng lệch về phía phối tử (càng xa P) ® lực đẩy giữa các cặp e liên kết càng giảm ® góc liên kết giảm. 0,5 4 ThÓ tÝch cña 1 mol Fe = 55,85: 7,87=7,096569 cm3 1 mol Fe chøa 6,02.1023 nguyªn tö Fe Theo ®é ®Æc khÝt thÓ tÝch cña 1 nguyªn tö Fe = Tõ c«ng thøc 0,5 Câu III. (2,5 điểm) Câu III Lời giải Điểm 1 Gọi a và b là lượng xút và etyl axetat ở thời điểm t= 0 và x là lượng ancol hay natri axetat hình thành sau thời gian t, ta có phương trình động học sau 0,25 k1 = 0,25 k2 = 0,25 k3 = 0,25 k4 = 0,25 Giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng là k = 0,25 2 Áp dụng công thức đã biết ta có thay số vào tính ta được E= 114,8 kJ/mol 0,5 Thừa số A được xác định bằng phương trình lgk = lgA - thay số vào ta có A = 3,8. 109 M-1 giây -1 0,5 Câu IV. (2,5 điểm) Câu IV Lời giải Điểm 1 2 Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được N2 + H2 ® N2H4 . 4N2 + 3H2O ® 2NH3 + 3N2O -DH1 3N2O + 9H2 ® 3N2H4 + 3H2O 3DH2 2NH3 + 0,5 O2 ® N2H4 + H2O DH3 H2O ® H2 + 0,5 O2 -DH4 Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 ® 4N2H4 cã 4DH5 Suy ra DH5 = (-DH1 + 3DH2 + DH3 - DH4) : 4 = (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol 1 Tõ DH5 vµ DH4 vµ DH2 tÝnh ®îc DH= DH5 + DH4 - DH2 = 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol 0,25 Tõ DH5 vµ DH4 vµ DH3 tÝnh ®îc DH= DH5 + DH4 - DH3 = ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol 0,25 N2H4 + O2 ⇌ N2 + 2H2O DH= 2 ´ ( -286) - 50,75 = - 622,75 kJ/mol 0,25 DS= 191 + (2 ´ 66,6) - 205 - 240 = - 120,8 J/K 0,25 DG= - 622,75 - ( -120,8. 10 -3 ´ 298) = - 586,75 kJ/mol 0,25 ln K = - = - = 236,8 ; K = 10103. 0,25 Câu V: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li Câu V Lời giải Điểm 1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì ban đầu = 10-2 (M). Ta có: = [Mg2+][OH-]2 = 10-10,95 Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH-]2 ³ 10-10,95 Þ [OH-]2 ³ = 10-8,95. Hay [OH-] ³ 10-4,475 * Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M. cân bằng chủ yếu là: NH3 + H2O + OH- = Kb = 10-4,75 1 1 1-x 1+x x Kb = = 10-4,75 Þ x = 10-4,75 Hay [OH-] = 10-4,75 < 10-4,475. Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5 0,5 2. a. Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH C CA 0 0 ΔC x x x [ ] CA – x x x Với pH = 3,0 Þ x = 10-3M Dung dịch KOH có pH = 11,0 Þ [OH-] = [KOH] = Sau khi trộn: Phản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0 Sau phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0 3,75.10-4 3,75.10-4 C ΔC [ ] 0,036225 3,75.10-4 0 x x x 0,036225– x x+3,75.10-4 x Nên Ka= x(x+3,75.10-4)/(0,036225-x)=10-4,76 → x = 6,211.10-4 pH = 3,207=3,21 b. Dung dịch CH3COOH có pH = 3,0 ứng với Dung dịch HCOOH có pH = 3,0 ứng với nồng độ axit fomic Sau khi trộn lẫn: Bảo toàn điện tích : [H+]=[CH3COO-]+[HCOO-] Ta có: h= C1Ka1/(Ka1+h)+ C2Ka2/(Ka2+h) → h3+h2(Ka1+Ka2)+h(Ka1Ka2 –C1Ka1-C2Ka2 )-( C1Ka1Ka2 +C2 Ka1Ka2)=0 Ta có h= 9,997.10-4. Nên pH = 3,00 0,5 1 Câu VI: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử, pin điện, điện phân Câu VI Lời giải Điểm 1. K2Cr2O7 + 2FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 + 2KCl + 7H2O FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O 0,5 2 E+ = = + = + E- = Vậy Epin = E+ - E- = + - () = 0,799 + 0,0592lg - 0,0592lg (0.5) – (- 0,763 + 0,0592lg(0,1)) Thay giá trị Epin = 1,017V tính được = 10-10,00 1 3 Điện phân dung dịch A: XNO3 → X+ +NO H2O ↔ H+ +OH- Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2 Ở Catot: X+ +1e → X Ứng với 2t(s) số mol O2 = 2.=0,016 < =0,025 Vậy catot có khí H2 thoát ra: 0,025-0,016 =0,009 (mol) Chứng tỏ X- đã bị khử hết: Ở catot: X+ + 1e → X 2H2O + 2e → 2OH- + H2 ↑ Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2 Theo nguyên tắc cân bằng e cho nhận ở 2 điện cực: a+ 0,009. 2 =2. 0,008.4 → a=0,046 Thay a=0,046 ta được X=108 Áp dụng công thức: m = → t=1600 (giây) 1 Câu VII: (2,5 điểm) halogen- oxi – lưu huỳnh Câu VII Lời giải Điểm Các phương trình phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (1) 5Cl2 + I2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl (2) Theo pt (1) = 2,5.= 2,5. = 0,1 (mol) Số mol I2 trong bình A= = 0,02 (mol). Theo pt (2): tham gia phản ứng: 0,02 (mol) và tham gia phản ứng: 0,1 (mol) Þ Phản ứng vừa đủ. = 0,02.2 = 0,04 (mol) và = 10.0,02 = 0,2 (mol) 1) Khối lượng bình A tăng: 0,1.71 = 7,1 gam 2) Nồng độ phần trăm : C% (HIO3) =. 100% = 3,52% C% (HCl) = . 100% = 3,65% 3) Phản ứng trung hoà: HIO3 + NaOH = NaIO3 + H2O HCl + NaOH = NaCl + H2O Số mol NaOH cần phản ứng = 0,04 + 0,2 = 0,24 (mol) ® Thể tích NaOH 0,1M = = 2,4 (lít) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu VIII: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp Câu VIII Lời giải Điểm Gọi công thức muối halozen: MR. Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy X là H2S. Các phương trình phản ứng: 8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O. (1) H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3. (2) BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4 (3) Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol) và theo (1): nM2SO4 = 4nH2S = 0,4(mol) = nR2 nH2SO4(pư) = 5nH2S = 0,5(mol) Theo (3): nBaSO4 = (1,674. 69,6): 233 = 0,5(mol) ® Vậy số mol H2SO4 dư: 0,5- 0,4= 0,1(mol) Nồng độ mol/l của axit là: (0,5+ 0,1): 0,2= 3(M) Khối lượng m(g)= mM+ mR (với mM= 69,6- 0,4. 96= 31,2 gam ) m(g)= 31,2+ (171,2- 69,6)= 132,8(g) Xác định R,M: 101,6: 0,4= 254. Vậy R là Iốt. 31,2: 0,8= 39. Vậy M là Kali. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ĐÁP ÁN ĐỀ THI ĐỀ XUẤT CỦA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐIỆN BIÊN (Gồm 8 trang) KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ IX- NĂM 2013 MÔN THI: HÓA HỌC ĐÁP ÁN Câu I: (2,5 điểm) Câu I Lời giải Điểm 1 Gọi công thức của chất A là MX2 (M là kim loại, X là phi kim). Gọi số hạt proton, electron, notron của M là ZM, ZM, NM. Gọi số hạt proton, electron, notron của X là ZX, ZX, NX. Với số hạt proton bằng số hạt electron. Theo giả thiết ta có hệ phương trình 2ZM + NM + 2(2ZX +NX) = 290 (1) NM + 2NX = 110 (2) 2NX - NM = 70 (3) = (4) Giải (1), (2), (3), (4) ta được: NM = 20, NX = 45. ZM = 20, ZX = 35 Số khối của M là: AM = ZM + NM = 40. Số khối của X là: AX = ZX + NX = 80 Công thức của hợp chất A là: CaBr2. 1 0,5 2 a. Ta có: 90Th232 à 82Pb208 + x 2He4 + y -1e0 90 = 82 + 2x - y 232 = 208 + 4x Rút ra: x= 6, y = 4. Vậy số phân rã α: 6, số phân rã β: 4 0,5 b. Ta có: 1 năm = 365 ngày.24 tiếng.60 phút = 525600 phút Vậy sau một năm số nguyên tử còn lại: ncl = 1,5.1010 - 3440.525600 = 1,3192.1010 áp dụng: năm-1 năm Vậy chu kì bán hủy của đồng vị đó là 5,4 năm 0,5 Câu II: (2,5 điểm) Câu II Lời giải Điểm 1 Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA. Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH Ta có : (loại do không có nghiệm thích hợp) Trường hợp 2: R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4 Ta có : . Vậy R là nguyên tố clo (Cl). Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ dạng MOH MOH + HClO4 ® XClO4 + H2O Þ Þ Þ M = 39 , vậy M là nguyên tố kali (K). 0,5 0,5 2 ClF3: F F F F + Cấu tạo: + Lai hoá sp3d. + Hình dạng phân tử: Lưỡng chóp tam giác. Hai obitan liên kết với hai nguyên tử Flo ở hai đỉnh của chóp. 0,5 3 Các góc liên kết: (1020) > (101,50) > (100,30) > (97,80) - Trong các phân tử , ngưyên tử P đều lai hóa sp3 và đều còn 1 cặp e chưa chia. - Độ âm điện của phối tử càng tăng thì cặp e liên kết càng lệch về phía phối tử (càng xa P) ® lực đẩy giữa các cặp e liên kết càng giảm ® góc liên kết giảm. 0,5 4 ThÓ tÝch cña 1 mol Fe = 55,85: 7,87=7,096569 cm3 1 mol Fe chøa 6,02.1023 nguyªn tö Fe Theo ®é ®Æc khÝt thÓ tÝch cña 1 nguyªn tö Fe = Tõ c«ng thøc 0,5 Câu III. (2,5 điểm) Câu III Lời giải Điểm 1 Gọi a và b là lượng xút và etyl axetat ở thời điểm t= 0 và x là lượng ancol hay natri axetat hình thành sau thời gian t, ta có phương trình động học sau 0,25 k1 = 0,25 k2 = 0,25 k3 = 0,25 k4 = 0,25 Giá trị trung bình của hằng số tốc độ phản ứng là k = 0,25 2 Áp dụng công thức đã biết ta có thay số vào tính ta được E= 114,8 kJ/mol 0,5 Thừa số A được xác định bằng phương trình lgk = lgA - thay số vào ta có A = 3,8. 109 M-1 giây -1 0,5 Câu IV. (2,5 điểm) Câu IV Lời giải Điểm 1 2 Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được N2 + H2 ® N2H4 . 4N2 + 3H2O ® 2NH3 + 3N2O -DH1 3N2O + 9H2 ® 3N2H4 + 3H2O 3DH2 2NH3 + 0,5 O2 ® N2H4 + H2O DH3 H2O ® H2 + 0,5 O2 -DH4 Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 ® 4N2H4 cã 4DH5 Suy ra DH5 = (-DH1 + 3DH2 + DH3 - DH4) : 4 = (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol 1 Tõ DH5 vµ DH4 vµ DH2 tÝnh ®îc DH= DH5 + DH4 - DH2 = 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol 0,25 Tõ DH5 vµ DH4 vµ DH3 tÝnh ®îc DH= DH5 + DH4 - DH3 = ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol 0,25 N2H4 + O2 ⇌ N2 + 2H2O DH= 2 ´ ( -286) - 50,75 = - 622,75 kJ/mol 0,25 DS= 191 + (2 ´ 66,6) - 205 - 240 = - 120,8 J/K 0,25 DG= - 622,75 - ( -120,8. 10 -3 ´ 298) = - 586,75 kJ/mol 0,25 ln K = - = - = 236,8 ; K = 10103. 0,25 Câu V: (2,5 điểm) Cân bằng trong dung dịch điện li Câu V Lời giải Điểm 1. Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì ban đầu = 10-2 (M). Ta có: = [Mg2+][OH-]2 = 10-10,95 Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH-]2 ³ 10-10,95 Þ [OH-]2 ³ = 10-8,95. Hay [OH-] ³ 10-4,475 * Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M. cân bằng chủ yếu là: NH3 + H2O + OH- = Kb = 10-4,75 1 1 1-x 1+x x Kb = = 10-4,75 Þ x = 10-4,75 Hay [OH-] = 10-4,75 < 10-4,475. Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2. 0,5 2. a) Tính pH của dung dịch A. KOH K+ + OH- CN- + H2O HCN + OH- Kb1 = 10-14/10-9,35 = 10-4,65 NH3 + H2O NH4+ + OH- Kb2 = 10-14/10-9,24 = 10-4,76 C1.Kb1 = 0,12.10-4,65 = C2.Kb2 = 0,15.10-4,76 Kw Cb H2O bỏ qua. Ta có: Đặt [OH-] = x Vì có phản ứng KOH K+ + OH- nên các cân bằng phân li của NH3 và NH4+ chuyển dịch sang trái. * Tính gần đúng: Coi pOH = 2,23 pH = 11,77 Kiểm tra lại kết quả: Tương tự: Kết quả giải gần đúng chấp nhận được. b) Thêm HCl vào: Thứ tự phản ứng. H+ + OH- H2O CN- + H+ HCN Ka1-1 NH3 + H+ NH4+ Dd sau phản ứng có pH = 9,24 [H+] = 10-9,24 [OH-] = 10-4,76 Phản ứng không hoàn toàn. CN- bị trung hòa chưa hết. Ta có: Vậy có 56,3% CN- bị trung hòa. Vậy có 50% NH3 đã bị trung hòa. 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 Câu VI: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa- khử, pin điện, điện phân Câu VI Lời giải Điểm 1. K2Cr2O7 + 2FeCl2 + 14HCl → 2CrCl3 + 2Cl2↑ + 2FeCl3 + 2KCl + 7H2O FeS2 + 18HNO3 → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2↑ + 7H2O 0,5 2 E+ = = + = + E- = Vậy Epin = E+ - E- = + - () = 0,799 + 0,0592lg - 0,0592lg (0.5) – (- 0,763 + 0,0592lg(0,1)) Thay giá trị Epin = 1,017V tính được = 10-10,00 1 3 Điện phân dung dịch A: XNO3 → X+ +NO H2O ↔ H+ +OH- Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2 Ở Catot: X+ +1e → X Ứng với 2t(s) số mol O2 = 2.=0,016 < =0,025 Vậy catot có khí H2 thoát ra: 0,025-0,016 =0,009 (mol) Chứng tỏ X- đã bị khử hết: Ở catot: X+ + 1e → X 2H2O + 2e → 2OH- + H2 ↑ Ở Anot: H2O -2e → 2H+ + 1/2O2 Theo nguyên tắc cân bằng e cho nhận ở 2 điện cực: a+ 0,009. 2 =2. 0,008.4 → a=0,046 Thay a=0,046 ta được X=108 Áp dụng công thức: m = → t=1600 (giây) 1 Câu VII: (2,5 điểm) halogen- oxi – lưu huỳnh Câu VII Lời giải Điểm Các phương trình phản ứng: 2KMnO4 + 16HCl = 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 (1) 5Cl2 + I2 + 6H2O = 2HIO3 + 10HCl (2) Theo pt (1) = 2,5.= 2,5. = 0,1 (mol) Số mol I2 trong bình A= = 0,02 (mol). Theo pt (2): tham gia phản ứng: 0,02 (mol) và tham gia phản ứng: 0,1 (mol) Þ Phản ứng vừa đủ. = 0,02.2 = 0,04 (mol) và = 10.0,02 = 0,2 (mol) 1) Khối lượng bình A tăng: 0,1.71 = 7,1 gam 2) Nồng độ phần trăm : C% (HIO3) =. 100% = 3,52% C% (HCl) = . 100% = 3,65% 3) Phản ứng trung hoà: HIO3 + NaOH = NaIO3 + H2O HCl + NaOH = NaCl + H2O Số mol NaOH cần phản ứng = 0,04 + 0,2 = 0,24 (mol) ® Thể tích NaOH 0,1M = = 2,4 (lít) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu VIII: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp Câu VIII Lời giải Điểm Gọi công thức muối halozen: MR. Theo đầu bài khí X có mùi đặc biệt, phản ứng với Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen, khí X sinh ra do phản ứng của H2SO4 đặc. Vậy X là H2S. Các phương trình phản ứng: 8MR + 5H2SO4 = 4M2SO4 + 4R2 + H2S + 4H2O. (1) H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3. (2) BaCl2 + M2SO4 = 2MCl2 + BaSO4 (3) Theo (2): nH2S = nPbS = 23,9: 239 = 0,1(mol) và theo (1): nM2SO4
Tài liệu đính kèm: