Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 THPT - Năm học 2013 - 2014 môn thi: Hóa Học

doc 1 trang Người đăng tranhong Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 THPT - Năm học 2013 - 2014 môn thi: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 10 THPT - Năm học 2013 - 2014 môn thi: Hóa Học
SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
-------------------------
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
LỚP 10 THPT - NĂM HỌC 2013 -2014
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 120 phút
 Đề thi gồm: 01 trang
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; 1; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5; Fe = 56; 
Cho biết độ âm điện của các nguyên tố:
H = 2,20; C = 2,55; N = 3,04; O = 3,44; S = 2,58; Cl = 3,16; Br = 2,96; I=2,66.
Câu 1: (5 điểm)
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. 
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn.
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra.
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. 
a. Xác định R biết a:b=11:4.
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên.
	c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên.
Câu 2: (5 điểm) . Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:
 1. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NO + H2O 
 2. FexOy + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O
 3. FeS2 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O
 4. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O
( Biết tỉ lệ mol nNO :nN2O = 3: 1 ).
 5. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Câu 3: ( 5 điểm) Nguyên tố A có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau:
 - Tổng số khối của 4 đồng vị là 825.
 - Tổng số nơtron đồng vị A3 và A4 lớn hơn đồng vị A1 là 121 hạt.
 - Hiệu số khối của đồng vị A2 và A4 nhỏ hơn hiệu số khối của đồng vị A1 và A3 là 5 đơn vị 
 - Tổng số phần tử của đồng vị A1 và A4 lớn hơn tổng số hạt không mang điện của đồng vị A2 và A3 là 333.
 - Số khối của đồng vị A4 bằng 33,5% tổng số khối của 3 đồng vị kia.
 a. Xác định số khối của 4 đồng vị và số điện tích hạt nhân của nguyên tố A
 b. Các đồng vị A1, A2, A3, A4 lần lượt chiếm 50,9%, 23,3%, 0,9% và 24,9% tổng số nguyên tử. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của A
Câu 4: ( 5 điểm). Hỗn hợp X gồm bột Al và Fe. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
 Phần 1 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có khối lượng tăng so với dung dịch HCl ban đầu là 10,2 gam và V lít khí ( ở đktc)
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 10,08 lít khí Cl2 ( ở đktc).
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu và tính m, V
.----------------------------Hết---------------------------..
 Ghi chú: Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tài liệu đính kèm:

  • docK10- 2014- Nguyen van Cu - BN.doc