SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ THI CHÍNH THỨC ------------------------- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 THPT - NĂM HỌC 2012-2013 MÔN THI: HÓA HỌC Thời gian: 180 phút Ngày thi: 5 tháng 4 năm 2013 Đề thi gồm: 02 trang Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; P=31; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ba = 137, I=127. Cho biết độ âm điện của các nguyên tố: H = 2,20; C = 2,55; N = 3,04; O = 3,44; Na = 0,93; Mg = 1,31; Al = 1,61; S = 2,58; Cl = 3,16; Br = 2,96; I=2,66. Câu 1: (2điểm) 1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra. 2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. a. Xác định R biết a:b=11:4. b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất trên. c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai hợp chất trên. Câu 2: (2điểm) 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron: a. FexOy + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O b. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O c. FeS2 + H2SO4 đ Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O d. Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O (Biết ở phản ứng d thì tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng 16,75). 2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch brom. b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần: phần 1 nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein. Câu 3: (2điểm) Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và giá trị z. Câu 4: (2điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các chữ cái A, B, D, E, G, X, Y, T, Q: a. A + H2SO4 đ B+ D + E b. E + G + D X + H2SO4 c. A + X Y + T d. A + B Q e. G + T X 2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa BaO, MgO và CuO. Câu 5: (2điểm) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch Y. ----------------------------Hết---------------------------- Họ và tên thí sinh ...................................................................Số báo danh................ Chữ kí giám thị 1.............................................. Chữ kí giám thị 2............................. Ghi chú: Học sinh không dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 10 NĂM HỌC 2012 -2013 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Học sinh làm theo cách khác nhưng lập luận đúng vẫn cho đủ điểm. - Nếu học sinh giải theo phương trình phản ứng mà không cân bằng thì không cho điểm phần tính toán, nếu cân bằng bị sai hệ số chất không sử dụng đến quá trình lập hệ thì không cho điểm phương trình nhưng vẫn chấm kết quả giải. Câu 1: 2. Nếu không dùng thì không chấm kết quả Câu 2: 1. Không cần viết lại phương trình 2. Phải nhạt màu dung dịch brom mới đến mất màu Câu 4: 2. Nếu học sinh sử dụng phương trình Ba(OH)2 BaO + H2O thì vẫn chấp nhận nhưng nếu Ba(OH)2 BaO + H2O thì không cho điểm phương trình này. II. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2điểm) 1. Đặt Z, N lần lượt là số hạt p, n có trong nguyên tử M ta có hệ phương trình 0,2đ a. Cấu hình electron nguyên tử của M là: 1s22s22p63s23p63d64s2 M ở ô thứ 26, chu kì 4 nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn. 0,2đ 0,2đ b. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: 1s22s22p63s23p63d6 Cấu hình electron của ion Fe3+ là: 1s22s22p63s23p63d5 0,2đ 0,2đ 2. Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim. Giả sử R thuộc nhóm x (x4). Theo giả thiết công thức của R với H là RH8-x a= công thức oxit cao nhất của R là R2Ox b= suy ra Xét bảng x 4 5 6 7 R 12 có C 18,14 loại 24,28 loại 30,42 loại 0,1đ 0,1 đ 0,1đ a. Vậy R là C 0,1đ b. Công thức của R với H là CH4 Công thức electron; Công thức cấu tạo Oxti cao nhất của R là CO2 Công thức electron O:: C ::O; Công thức cấu tạo O=C=O 0,2đ 0,2đ c. Trong hợp chất CH4 có =2,55-0,22=0,35<0,4 nên liên kết giữa C-H là liên kết cộng hóa trị không cực Trong hợp chất CO2 có 0, =3,44-2,55=0,89 0,4<<1,7 nên liên kết giữa C=O là liên kết cộng hóa trị phân cực 0,1đ 0,1đ Câu 2: (2điểm) 1.a. 2FexOy +(6x-2y)H2SO4 đ xFe2(SO4)3 +(3x-2y)SO2 +(6x-2y)H2O 0,125đ 0,125đ 1.b. 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4x Mg Mg+2 + 2e 1x N+5 + 8e N-3 0,125đ 0,125đ 1.c. 2FeS2 + 14H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O 1x 2FeS2 2Fe+3 + 4S+4 +22e 11x S+6 +2e S+4 0,125đ 0,125đ 1.d. 17Al + 66HNO3 17Al(NO3)3 + 9NO + 3N2O + 33H2O do 17x Al Al+3 + 3e 3x 5N+5 +17e 3N+2 + 2N+1 0,125đ 0,125đ 2.a. Phương trình: SO2 + H2O + Br2 H2SO4 + 2HBr - Màu vàng nâu của dung dịch brom nhạt dần, cuối cùng mất màu hoàn toàn. 0,25đ 0,25đ 2.b. Phương trình: O3 + H2O + 2KI O2 + 2KOH + I2 - Phần 1 dung dịch chuyển sang màu xanh . - Phần 2 dung dịch chuyển sang hồng. 0,25đ 0,125đ 0,125đ Câu 3: (2điểm) a. Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng Phương trình Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu (1) Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu (2) Khi cho NaOH dư vào 2NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2NaCl (3) 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl (4) Khi nung Mg(OH)2 MgO + H2O (5) 4Fe(OH)2 +O2 4Fe2O3 + 4H2O (6) 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ b. Đặt số mol của Fe, Mg có ban đầu lần lượt là x, y, số mol Fe dư là t (x, y>0, t0) Có hệ Vậy trong hỗn hợp đầu %mMg = =11,392% %mFe=100%-11,392% = 88,608% Nồng độ của CuCl2: z =0,025:0,25=0,1M 0,25đ 0,5đ 0,5đ Câu 4: (2điểm) 1.a. 2Fe + 6H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O A B E D 0,2đ 1.b. SO2 + H2O + Cl2 H2SO4 + 2HCl E D G X 0,2đ 1.c. Fe + HCl FeCl2 + H2 A X Y T 0,2đ 1.d. Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 A B Q 0,2đ 1.e. Cl2 + H2 2HCl G T X 0,2đ 2. - Hòa hỗn hợp BaO, MgO, CuO vào nước + Phần không tan là MgO, CuO + Phần tan có BaO BaO + H2O Ba(OH)2 0,25đ - Cho Na2CO3 dư vào dung dịch lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu chất rắn là BaO Ba(OH)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaOH BaCO3 BaO + CO2 0,25đ - Phần không tan là MgO, CuO + Dẫn H2 dư qua hỗn hợp MgO, CuO nung nóng CuO + H2 Cu + H2O + Hòa tan chất răn sau nung bằng HCl dư, chất rắn không tan là Cu. MgO + 2HCl MgCl2 + H2O 0,25đ - Cho NaOH dư vào dung dịch sau khi hòa tan bằng HCl HCl + NaOH NaCl + H2O MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl nung kết tủa Mg(OH)2MgO+ H2O 0,25đ Câu 5: (2điểm) a. Phương trình + Khi hòa A bằng axit H2SO4 loãng FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (1) Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3H2O (2) Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4+ 3H2O (3) Sau phản ứng dung dịch chỉ có 2 muối (x+z)mol FeSO4 và (y+z) mol Fe2(SO4)3 + Khi sục khí Cl2 vào dung dịch sau phản ứng chỉ có FeSO4 phản ứng 6FeSO4 + 3Cl2 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3 (4) 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ b. Theo bài ta có hệ phương trình Từ II, III ta có x+z= 0,05; y+z=0,06 Mặt khác từ I ta có m=2.[ 72(x+z) + 160(y+z)]=26,4 gam Vậy m= 26,4g =0,2M; =0,24M 0,5đ 0,5đ 0,5đ ----------------------------Hết----------------------------
Tài liệu đính kèm: