SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi có 02 trang KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỉNH NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN THI: SINH HỌC; LỚP: 9 PHỔ THÔNG Ngày thi: 30/3/2013 Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1. (2,0 điểm) Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1. Câu 2. (3,0 điểm) a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử? b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân. Câu 3. (2,0 điểm) a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ? b. Quá trình nhân đôi ADN, quá trình phiên mã và quá trình dịch mã diễn ra theo những nguyên tắc nào? Nêu ý nghĩa của các nguyên tắc đó? Câu 4. (2,0 điểm) a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng. b. Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n=20, người ta thấy trong một tế bào có 19 nhiễm sắc thể bình thường và 1 nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết nhiễm sắc thể có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào? Câu 5. (2,0 điểm) a. Một loài thực vật có 100% kiểu gen AaBb tự thụ phấn qua 2 thế hệ? Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2? Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen biến đổi như thế nào? b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Làm thế nào để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất? Câu 6. (2,5 điểm) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n=22. Cho 2 cây lưỡng bội lai với nhau được F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt, ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4, đếm được trong các tế bào con có 336 crômatit. Hợp tử này thuộc dạng nào? Cơ chế hình thành hợp tử đó. Câu 7. (2,5 điểm) Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một gia đình, người chồng có kiểu hình bình thường nhưng có mẹ mắc bệnh bạch tạng. Người vợ bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Còn những người khác trong gia đình đều bình thường. Người vợ hiện đang mang thai đứa con trai đầu lòng. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên? Tính xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng? Câu 8. (2,0 điểm) a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật? b. Vì sao mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể? Câu 9. (2,0 điểm) Trong một giờ thực hành, giáo viên biểu diễn các kỹ năng giao phấn (lai giống lúa). Em hãy thuật lại các thao tác lai giống lúa. -------------------------------Hết------------------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm! Họ và tên thí sinh................................................ Số báo danh:.................. Giám thị 1 (Họ tên và ký)............................................................................. Giám thị 2 (Họ tên và ký)............................................................................. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC BẮC GIANG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH NGÀY THI : 30 /3/2013 MÔN THI: SINH HOC: LỚP: 9 PHỔ THÔNG Bản hướng dẫn chấm có 6 trang Nội dung Điểm Câu 1 2 đ Các hiện tượng di truyền mà đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 Qui luật phân li, VD minh hoạ đúng. Qui luật phân li độc lập, VD minh hoạ đúng. Qui luật liên kết gen, VD minh hoạ đúng. - Qui luật di truyền giới tính, VD minh hoạ đúng. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0.5đ Câu 2 3 đ a. Các sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình thành các tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong giao tử: - Sự trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tương đồng làm hình thành các NST có tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. - Sự phân li độc lập của các NST kép có nguồn gốc từ bố và từ mẹ trong cặp NST tương đồng ở kỳ sau giảm phân I. - Sự phân ly của các nhiễm sắc tử chị em trong cặp NST tương đồng (lúc này không còn giống nhau do trao đổi chéo) một cách ngẫu nhiên về các tế bào con. (Nếu thí sinh chỉ nêu sự kiện mà không giải thích trừ ½ số điểm. Đối với ý 1 thí sinh nêu tiếp hợp (không có trao đổi chéo) thì không cho điểm. b. Nêu các đặc điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của nguyên phân và nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân NST ở kỳ giữa của nguyên phân NST ở kỳ giữa của giảm phân - Mỗi NST có 2 nhiễm sắc tử giống hệt nhau. - Mỗi NST gồm 2 nhiễm sắc tử có thể có sự khác nhau về mặt di truyền do trao đổi chéo ở kỳ đầu giảm phân I. - NST ở kỳ giữa xếp thành một hàng trên mặt phẳng phân bào. NST ở kỳ giữa giảm phân I xếp thành 2 hàng. - Trong 1 tế bào, số lượng NST là 2n NST kép. Trong 1 tế bào ở kỳ giữa giảm phân II số lượng NST là n NST kép. 0,5 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 2 đ a. Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ ? - Không có dạng nào vì với ADN có cấu trúc mạch kép luôn có: A=T; G=X Nên tỉ lệ luôn không đổi. b. * Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với các nuclêôtit trong các mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-X. - Nguyên tắc bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch cũ từ ADN mẹ và 1 mạch mới tổng hợp. - Ý nghĩa: Nhờ các nguyên tắc trên, từ phân tử ADN ban đầu tạo ra các phân tử ADN con giống nhau và giống hệ ADN ban đầu. * Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: Các nu tự do của môi trường liên kết với các nu trong mạch khuôn (mạch mã gốc) của gen theo nguyên tắc bổ sung: A mạch khuôn liên kết với U của môi trường. T mạch khuôn liên kết với A của môi trường. G mạch khuôn liên kết với X của môi trường. X mạch khuôn liên kết với G của môi trường. - Ý nghĩa: Tạo ra phân tử mARN là bản sao thông tin di truyền, nơi trực tiếp để ribôxôm dịch mã tổng hợp prôtêin. Ngoài mARN phiên mã còn tạo ra tARN, rARN tham gia dịch mã. * Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: giữa các anticođon của tARN với codon của mARN ( A-U, G-X ). - Ý nghĩa: Nhờ NTBS, mã di truyền trên mARN được dịch thành chuỗi pôlipeptit đúng với thông tin di truyền trong gen cấu trúc. 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 2 đ a. Vai trò của kiểu gen và môi trường đối với các loại tính trạng - Kiểu gen và môi trường cùng chi phối sự biểu hiện của mỗi loại tính trạng, trong đó kiểu gen qui định mức phản ứng, còn môi trường qui định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen qui định. - Ảnh hưởng của kiểu gen hay môi trường là nhiều hay ít còn tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng. + Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, không hoặc ít chịu ảnh hưởng của môi trường. + Tính trạng chất lượng chịu ảnh hưởng lớn của môi trường tuy nhiên trong giới hạn nhất định. b. Nhiễm sắc thể có vị trí tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế: - Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể mà đoạn đảo có chứa tâm động. - Đột biến chuyển đoạn trên 1 nhiễm sắc thể hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 nhiễm sắc thể. - Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động. - Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 5 2 đ a. Tỉ lệ kiểu gen AaBb ở đời F2= 1/4Aa x 1/4Bb= 1/16. - Qua các thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm. b. Một loài động vật quí hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng. Để cứu loài này khỏi nguy cơ tuyệt chủng nhanh nhất người ta dùng phương pháp: nhân bản vô tính để tăng nhanh số lượng cá thể. 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 6 2,5 đ a. Tổng số NST trong các tế bào ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 là: 336/2 = 168 NST. - Ta có: 24 -1 x 2n = 168 2n=21 - Hợp tử này là thể 1 : (2n-1) b. Cơ chế hình thành: - Trong giảm phân của tế bào sinh dục đực hoặc cái, ở kỳ sau của giảm phân I hoặc giảm phân II một cặp NST không phân li tạo thành giao tử (n-1) và giao tử (n+1). - Trong thụ tinh, giao tử (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo ra hợp tử (2n-1). 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 7 2,5 đ a. Vẽ sơ đồ phả hệ đúng b. Qui ước: A: bình thường a: bị bệnh bạch tạng Để sinh con bị bệnh (aa)à kiểu gen của bố mẹ là Aa - Người chồng bình thường nhưng có mẹ bị bạch tạng có kiểu gen Aa (nhận alen a từ mẹ bạch tạng aa). - Người vợ bình thường có em trai bị bạch tạng. Xác suất vợ có kiểu gen Aa = 2/3. -Xác suất sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng này là 1x (2/3)x(1/4)= 1/6. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 8 2 đ a. Phân biệt quần thể sinh vật với quần xã sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật Quần thể là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất đinh vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất. Chỉ có quan hệ cùng loài. Gồm quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài. Có các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ quần thể Có các đặc trưng cơ bản về số lượng và thành phần các loài sinh vật Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán. Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học. b. Mật độ quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể. - Mật độ ảnh hưởng tới các đặc trưng khác: + Mức sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh. + Mức độ lan truyền của dịch bệnh. + Tần số gặp nhau giữa các cá thể trong mùa sinh sản. - Mật độ thể hiện tác động của loài đó trong quần xã 0,5đ 0,25đ 0,25 0,5đ 0,25 0,25đ Câu 9 2 đ Các thao tác lai giống lúa: Cắt vỏ trấu để lộ rõ nhị đực. Dùng kẹp để rút bỏ nhị đực (khử nhị đực). Sau khi khử nhị đực, bao bông lúa để lai bằng giấy kính mờ, có ghi ngày lai và tên viết tắt của người thực hiện. Nhẹ tay nâng bông lúa cho phấn ra khỏi chậu nước và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử đực (sau khi đã bỏ bao giấy kính mờ). Bao bằng giấy kính mờ và buộc thẻ để có ghi ngày tháng, người thực hiện, công thức lai. 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ 0,4đ Điểm toàn bài 20 đ
Tài liệu đính kèm: