Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Nguyễn Thị Bích Hòa

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 851Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Nguyễn Thị Bích Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Nguyễn Thị Bích Hòa
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
Môn: Sinh học – Đề 1
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 3 điểm 
Chứng minh rằng: prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 2: 5,5 điểm 
Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120 cây thân thấp, hạt tròn
Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn. 
Giải thích kết quả để xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ đồ cho pháp lai.
Câu 3 : 4 điểm
Một tế bào sinh dục của gà 2n = 78 NST, mỗi nhiếm sắc thể đơn trong từng cập NST khác nhau, khi giảm phân không có trao đổi đoạn. Tế bào này nguyên phân 5 đợt ở giai đoạn sinh sản rồi lớn lên về kích thước, sau đó trải qua giảm phân để tạo ra các tinh trùng bình thường.
a. Ở giai đoạn sinh sản môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu cho nguyên phân tương ứng với bao nhiêu NST đơn mới.
Ở giai đoạn chín (giảm phân) cần phải cung cấp bao nhiêu NST đơn mới?
Số lượng tinh trùng được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 4: 4,5 điểm 
 Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
 ATA XAT AAX XTA TAG GXA
a. Viết đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch trên?
b. Viết trình tự các nuclêôtit của mARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên?
c. Xác định tỉ lệ A/G của đoạn gen trên? 
d. Một đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen, em hãy xác định đó là loại đột biến gì? 
e. Đột biến trên ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtêin như thế nào?
Câu 5: 3 điểm
	 Một người có bộ nhiễm sắc thể là 44A + X thì bị bệnh gì ? Nêu cơ chế hình thành và biểu hiện của bệnh này ?
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
Môn: Sinh học – Đề 1
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1 
3 điểm
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng:
Chức năng cấu trúc:
- Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất. Từ đó hình thành các đặc điểm giải phẫu, hình thái của mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể.
- VD: Histôn là loại tham gia vào cấu trúc của NST. 
Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
- Quá trình trao đổi chất trong tế bào diễn ra qua nhiều phản ứng hóa sinh được xúc tác hay tham gia của các enzim. Bản chất của enzim là prôtêin
- VD: Trong quá trình tổng hợp phân tử ARN có sự tham gia xúc tác của enzim ARN-pôlimeaza.
Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất
- Sự điều hòa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể được tiến hành do sự điều khiển của các hoocmôn. Các hoocmôn phần lớn là prôtêin.
 - VD: isulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu.
Chức năng bảo vệ : prôtêin tạo nên các kháng thể để bảo vệ cơ thể
- VD: bạch cầu 
e. Chức năng vận động: prôtêin tạo nên các loại cơ có vai trò vận động cơ thể và giúp các bộ phận cơ thể thực hiện các chức năng.
 - VD: như co bóp tim, vận động cơ chân, cơ tay
 g. Cung cấp năng lượng : Khi thiếu hụt gluxit, lipit, tế bào có thể phân giải prôtêin cung cấp năng lượng cho tế bào để cơ thể hoạt động.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
5,5 điểm
a. Giải thích và viết sơ đồ lai 
 * Gọi gen A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp
 Gen B quy định tính trạng hạt dài, b quy định tính trạng hạt tròn.
 * Xét riêng từng cặp tính trạng
 Thân cao 120 + 119 1
 = = 
 Thân thấp 121 + 120 1
Tỷ lệ này là tỷ lệ phép lai phân tích => P: Aa x aa
 Hạt tròn 119 + 120 1
 = = 
 Hạt dài 120 + 121 1
Tỷ lệ này là tỷ lệ phép lai phân tích => P: Bb x bb
 * Kết hợp 2 cặp tính trạng ta được 2 trường hợp 
PB : AaBb ( thân cao, hạt dài) x aabb (Thân thấp, hạt tròn)
PB : Aabb ( thân cao, hạt tròn) x aaBb (Thân thấp, hạt dài)
 * Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1: 
PB : AaBb ( thân cao, hạt dài) x aabb (Thân thấp, hạt tròn)
 G : AB, Ab, aB, ab ab
FB : Kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1 aabb
 Kiểu hình :1 thân cao, hạt dài : 1 thân cao, hạt tròn 
 1 thân thấp, hạt dài: 1 thân thấp, hạt tròn
+ Trường hợp 2: 
PB : Aabb ( thân cao, hạt tròn) x aaBb (Thân thấp, hạt dài)
G: Ab ; ab aB, ab
FB : Kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1aaBb : 1 aabb
 Kiểu hình :1 thân cao, hạt dài : 1 thân cao, hạt tròn 
 1 thân thấp, hạt dài: 1 thân thấp, hạt tròn
0,5
0,75
0,75
0,5
0,5
1,25
1,25
Câu 3
4 điểm
Ở giai đoạn sinh sản, số lượng NST cần cung cấp là:
 (25 – 1) x 78 = 2418 NST
b. Số lượng NST cung cấp ở giai đoạn chín là:
 25 x 78 = 2496 NST
c. Số lượng tinh trùng được tạo ra là:
 25 x 4 = 128 tinh trùng
1,5
1,5
1,0
Câu 4 
4,5 điểm
a. Đoạn mạch bổ sung có trình tự như sau:
 TAT GTA TTG GAT ATX XGT
b. Trình tự các nuclêôtit của mARN:
 UAU GUA UUG GAU AUX XGU
c. Tỉ lệ A/G của đoạn gen
	A = 12 ; G = 6 => A = 12 = 2
 G 6 1
d. Đột biến xảy ra trên gen không làm thay đổi chiều dài của gen thì đó là đột biến thay thế .
e. Ảnh hưởng của đột biến đến cấu trúc của prôtêin
 Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit trong bộ ba nào đó thì sẽ làm thay đổi bộ ba được mã hóa tương ứng. Nếu bộ ba mới và cũ quy định axit amin khác nhau thì sẽ làm thay đổi axit amin của prôtêin.
0,75
0,75
1,0
0,75
1,25
Câu 5
3 điểm
- Người có bộ NST 44A + X là người bị hội chứng tơcnơ.
- Biểu hiện: Là nữ người lùn cổ rụt, tuyến vú không phát triển, si đần bẩm sinh và không có con. 
- Cơ chế phát sinh: Do rối loạn trong quả trình giảm phân tạo giao tử của bố hoặc của mẹ.
Trường hợp 1: P: XX x XY Trường hợp 2: P: XX x XY 
 G: O X G: X O
 F1: XO F1: XO
0,5
0,5
1,0
1,0
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 
Môn : Sinh học – Đề 2
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 4,0 điểm).
1. Bộ nhiễm sắc thể ở ngô 2n = 24. Một tế bào đang ở kỳ đầu của nguyên phân thì số lượng nhiễm sắc thể đơn, số tâm động, số crômatit trong tế bào là bao nhiêu?
2. Trong tế bào sinh dưỡng của một loài lưỡng bội, xét 2 cặp gen ký hiệu A, a và B, b. Các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy viết các kiểu gen có thể có của tế bào đó.
Câu 2 (3,0 điểm). 
1. Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định? Nêu chức năng cơ bản của ADN.
2. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật?
Câu 3 ( 5,5 điểm).
Khi cho lai 2 cây cà chua bố mẹ (P) với nhau, được F1 có kiểu gen đồng nhất. Cho F1 giao phấn với 3 cây cà chua khác, kết quả thu được:
- Với cây thứ nhất: 125 quả đỏ, tròn; 125 quả đỏ, dẹt; 125 quả vàng, tròn; 125 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ hai: 300 quả đỏ, tròn; 301 quả đỏ, dẹt; 100 quả vàng, tròn; 101 quả vàng, dẹt.
- Với cây thứ ba: 210 quả đỏ, tròn; 211 quả vàng, tròn; 70 quả đỏ, dẹt; 71 quả vàng, dẹt.
Biết rằng 1 gen quy định 1 tính trạng, các cặp gen phân li độc lập và chỉ xét tối đa 2 cặp gen.
1. Em hãy trình bày cách xác định tính trạng trội, lặn, kiểu gen, kiểu hình của P, F1, cây thứ nhất, cây thứ hai, cây thứ ba. 
2. Viết sơ đồ lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai.
Câu 4 (2,5 điểm).	
Một đoạn ADN có 120 chu kỳ xoắn. Trên mạch đơn thứ nhất có 300 nuclêôtit loại ađênin, trên mạch đơn thứ 2 có 240 nuclêôtit loại ađênin và 260 nuclêôtit loại xitôzin. 
Tính chiều dài của đoạn ADN nói trên.
Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 và của cả đoạn ADN trên.
Câu 5 ( 5,0 điểm).
Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8. Có bốn tế bào mầm (2n) nguyên phân liên tiếp với số đợt bằng nhau để tạo ra các tinh nguyên bào. Các tinh nguyên bào đều phát triển thành các tinh bào bậc 1 và giảm phân bình thường tạo ra các tế bào con. Các tế bào con đều phát triển thành tinh trùng, trong các tinh trùng mang NST giới tính X có tổng số 1024 NST đơn. 
1. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm ban đầu.
2. Nếu 6,25% số tinh trùng mang NST Y và 3,125% tinh trùng mang NST X tham gia thụ tinh với các trứng thì sẽ tạo được bao nhiêu con đực, con cái?
Biết mỗi tinh trùng chỉ thụ tinh với một trứng để tạo một hợp tử, sự phát triển của hợp tử bình thường, tỷ lệ nở là 100%.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
Môn: Sinh học – Đề 2
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4điểm).
1. NST đơn = 0, tâm động = 24, crômatit=48
- Hai gen nằm trên hai NST khác nhau: (AA, Aa, aa)(BB, Bb, bb) → AABB, AABb, AAbb, AaBB, AaBb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb
- Hai gen cùng nằm trên một NST: AB/AB, AB/Ab, Ab/Ab, AB/aB, Ab/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/aB, aB/ab, ab/ab.
1,5
1,25
1,25
Câu 2 
(3điểm)
1.-Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit	
-Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
2.-Đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
0,5
0,5
1,0
Câu3 (5,5điểm)
1. Ở phép lai với cây thứ hai
Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) 
Ở phép lai với cây thứ ba → F1 x cây 1: Aa x Aa → F1 có Aa
Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b)
→ F1 x cây 2: Bb x Bb → F1 có Bb 
→ F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn) 
→ P: AABB(đỏ, tròn) x aabb(vàng, dẹt); 
 hoặc AAbb(đỏ, dẹt) x aaBB(vàng, tròn)
F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn) GP cho 4 giao tử → cây thứ nhất cho 1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 
Tương tự:
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 
(lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
2. Sơ đồ lai: aabb x Aabb 
G ab Ab, ab 
F Aabb (đỏ, dẹt) : aabb (vàng, dẹt).
0,75
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
Câu 4
(2,5điểm)
1. L=4080 A0
2. A1=T2=300 T1=A2=240 G1=X2=260 X1=G2=400
 A=T=540
 G=X=660
1,0
1.0
0,25
0,25
Câu 5
(5điểm)
1. 4 x 2k x 4 x 4 = 1024 x 2 → k = 5
2.Số tinh trùng mang NST Y= Số tinh trùng mang NST X = 1024 :4 =256
Hợp tử có XY = 6,25% x 256 = 16 → 16 con đực
Hợp tử có XX = 3,125% x 256 = 8 → 8 con cái
2,0
1.0
1.0
1,0
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
 MÔN: Sinh học - Đề 3
Thời gian 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm). 
 1. Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của Menđen ?
 2. Trình bày cơ chế sinh con trai , con gái ở người . Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?
Câu 2 (4,5điểm). 
 1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
 2. Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
 3. Vì sao nói prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3 (3,5 điểm). 
 1. Những nguyên nhân nào gây ra biến đổi cấu trúc NST?
 2. Trong một trại nuôi cá khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%.
Câu 4 (4điểm) 
 Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho P : Chó lông đen, ngắn x Chó lông đen, dài được F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định kiểu gen của P?
Câu 5(4 điểm). 
 Ở một loài bọ cánh cứng: Alen A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy định mắt xám là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Xác định số cá thể con có mắt lồi, màu trắng 
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
ĐỀ THI HỌC SINH HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
Môn: Sinh học – Đề 3
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
4 điểm
1.Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật:
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li: Quá trình giảm phân hình thành giao tử diễn ra bình thường, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn, tính trội là trội hoàn toàn
- Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích phải lớn,, và các cặp gen phải phân li độc lập( mỗi cặp gen alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau )
2. Cơ chế sinh con trai, con gái ở người 
Ở người tế bào 2n có 23 NST , trong đó có 22 cặp NST thường giống nhau giữa người nam và người nữ. Riêng cặp NST giới tính thì :
 Nam chứa cặp XY không tương đồng. Người nữ chứa cặp XX tương đồng
 Cơ chế sinh con trai , con gái ở người do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
 Sự phân li cặp NST giới tính ở nữ ( XX) chỉ tạo 1 loại trứng duy nhất mang NST X. Ở nam (XY) tạo 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y.
 Trong thụ tinh tạo hợp tử nếu trứng X kết hợp tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái. Nếu trứng X kết hợp tinh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển thành con trai.
 Quan niệm người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai vì giới tính của con được hình thành do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử mà mẹ chỉ cho X nên giới tính của con phụ thuộc vào việc trứng kết hợp với tinh trùng mang X hay mang Y của bố
0,5
0,5
 0,5
0,5
0.5
1,0
0,5
Câu 2
4,5 điểm
1. Phân biệt nguyên phân và giảm phân.
Nguyên phân
Giảm phân
 Xảy ra với các tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử 
Xảy ra với tê bào sinh dục vào thời kì chín
 Một lần phân bào
Hai lần phân bào nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi một lần
- Không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo 
Xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST cùng cặp đồng dạng
- Ở kì giữa các NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo ( 1 lần )
- Ở kì giữa lần phân bào I NST kép tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo.( có 2 lần NST kép tập trung trên mặt phẳng xích đạo )
Kì sau phân chia đồng đều bộ NST về 2 tế bào con
Kì sau phân li hai NST kép cùng cặp đồng dạng
Kì cuối mỗi tế bào con nhận 2n NST
Kì cuối 1 mỗi tế bào con nhận n NST kép. Kì cuối 2 mỗi tế bào con nhận n NST
Từ một tế bào mẹ tạo ra hai tế bào con có bộ NST giống như bộ NST của tế bào mẹ ( 2n NST )
- Từ một tế bào mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.
2. Quá trinh tự nhân đôi của AND diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. Nhờ đó 2 AND con được tạo ra giống AND mẹ
3. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể vì. 
Prôtêin có nhiều chức năng quan trọng: Là thành phần cấu trúc của tế bào, xúc tác và điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận chuyển, cung cấp năng lượngliên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu3
3,5 điểm
1. Nguyên nhân gây ra biến đổi cấu trúc NST 
Đột biến cấu trúc NST xảy ra doảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
 Môi trường bên ngoài : do các tác nhân vật lí, hóa học tác động làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng.
 Môi trường trong : là những rối loạn trong hoạt động trao đổi chất của tế bào gây tác động lên NST
 Những nguyên nhân trên có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra.
2. Vì 1trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo 1 hợp tử nên
 1600 cá chép = 1600 hợp tử = 1600 tinh trùng thụ tinh với 1600 trứng
 Số tinh trùng tham gia thụ tinh : 1600 x 100 = 3200
 50
 Số trứng tham gia thụ tinh : 1600 x 100 = 8000
 20
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,75
0,75
Câu4
4 điểm
* Kiểu gen của P.
Xét riêng từng tính trạng
- P: lông đen x lông đen => F1 : 100% lông đen
=> kiểu gen của P về tính trạng này có thể là AA x AA hoặc AA x Aa
- P: Lông ngắn x lông dài => F1 : 1 lông ngắn : 1 lông dài.
=>Kiểu gen của P về tính trạng này là Bb x bb...........
- Kết hợp các kiểu gen riêng => kiểu gen của P
+ TH1: AABb x AAbb
+ TH2: AABb x Aabb
+ TH3: AaBb x AAbb
 0,5
 0,5
 0,75
0,75
0,75
0,75
Câu5
4 điểm
- P : AaBb x AaBb
G : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F1: Lập bảng ta thấy: 2AABb, 2AAbb chết ngay sau khi sinh ra
- Tổng số tổ hợp ở F1 là 16 -> Số tổ hợp sống sót là 12
- Số cá thể được sinh ra ở F1 là 780 (16/12) = 1040 (Con)..
- Tỉ lệ số cá thể mắt lồi, màu trắng là: 1/16 x 1040 = 65 (Con)
 0,5
0,5
0,75
0,75
0,75
0,75

Tài liệu đính kèm:

  • docChon_HSG_sinh_9.doc