TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 2 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG KHỐI 12 NĂM HỌC 2016-2017 Môn: Toán, thời gian: 180 phút ( không kể thời gian phát đề ) Câu 1. ( 4 điểm ). Cho hàm số ݕ = ݔସ − 2݉ݔଶ + 2݉ଶ − 1 có đồ thị là (Cm). 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số đã cho khi m=1. 2. Tìm các giá trị của tham số m để đồ thị (Cm) có 3 điểm cực trị là 3 đỉnh của một tam giác nhận gốc tọa độ là trọng tâm. Câu 2. ( 4 điểm ) 1. Giải phương trình ܿݏ3ݔ + ܿݏݔ = 1 + √2 sin ቀగ ସ − 2ݔቁ. 2. Giải hệ phương trình ቊ √8 + ݔ ଶ + 2√ݔ = 4 + √݁௬ √8 + ݁ଶ௬ + 2√݁௬ = 4 + √ݔ Câu 3. ( 4 điểm ) 1. Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn 9 4 x y z . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 2 2 21 1 1y z xS x x y y z z 2. Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm: mxxxxm 31414 Câu 4. ( 6 điểm ) 1. Cho tứ diện SABC có ba cạnh , ,SA SB SC đôi một vuông góc với nhau. a. Cho SB = SC = a, góc giữa hai mặt (ABC) và (SBC) là 450. Tính thể tích khối tứ diện SABC và khoảng cách từ S tới mặt phẳng (ABC) theo a. b. Gọi R và r theo thứ tự là bán kính các mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp tứ diện SABC . Chứng minh rằng: 2 3 1 3R r . 2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, Cho tam giác nhọn ABC. Đường trung tuyến kẻ từ A và đường thẳng BC lần lượt có phương trình: 3x + 5y – 8 = 0; x – y – 4 = 0. Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại điểm thứ hai D(4;-2). Viết phương trình đường thẳng AB biết điểm B có tung độ âm. Câu 5. (2 điểm ) Một hộp đựng mười chiếc thẻ giống nhau được đánh số từ 1 đến 10. Hỏi cần lấy ra ít nhất bao nhiêu chiếc thẻ để xác suất có ít nhất một chiếc thẻ ghi số chia hết cho 5 phải lớn hơn 0,9. ======= Hết ======= Chú ý: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Đáp án. Câu ý Nội dung Điểm 1 1 Học sinh tự giải 2,0 2 ݕᇱ = 4ݔଷ − 4݉ݔ, ݕᇱ = 0 ↔ ݔ = 0, ݔଶ = ݉ Hàm số có 3 điểm cực trị khi m > 0. Khi đó đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị là: A(0; 2݉ଶ − 1), B(√݉; ݉ଶ − 1), C(−√݉; ݉ଶ − 1) Tọa độ trọng tâm là gốc tọa độ ↔ 4݉ଶ − 3 = 0 ↔ ݉ = ±√3/2 Kết hợp với điều kiện ta được ݉ = √3/2 là giá trị cần tìm. 0,5 0,5 0,5 0,5 2 1 Phương trình ↔ ܿݏ3ݔ + ܿݏݔ = 1 + ܿݏ2ݔ − ݏ݅݊2ݔ ↔ ܿݏ2ݔ(2ܿݏݔ − 1) = 1 − ݏ݅݊2ݔ ↔ [ ܿݏݔ − ݏ݅݊ݔ = 0 (ܿݏݔ + ݏ݅݊ݔ)(2ܿݏݔ − 1) = ܿݏݔ − ݏ݅݊ݔ Từ đó giải được các nghiệm là: ݔ = గ ସ + ݇ߨ, ݔ = ± గ ଶ + ݇2ߨ, ݔ = ݇2ߨ 0,5 0,5 1,0 2 Trừ vế với vế ta được: √8 + ݔଶ + 3√ݔ = √8 + ݁ଶ௬ + 3√݁௬ (3) Xét hàm số: ݂(ݐ) = √8 + ݐଶ + 3√ݐ, ݐ ≥ 0 Ta có hàm f(t) đồng biến trên miền ݐ ≥ 0 nên pt (3) ↔ ݔ = ݁௬ Thay vào (1) ta được: √8 + ݔଶ + √ݔ − 3 = 0 Dễ chứng minh được phương trình có nghiệm duy nhất x = 1, Vậy hệ có nghiệm duy nhất x = 1, y = 0. 0,5 1,0 0,5 3 1 Ta có 2 2 2ln ln 1 ln 1 ln 1S y x x z y y x z z . Xét hàm số 2ln 1 , 0 1f t t t t . Ta có 2 1 3 4' ' 4 51 f t f t Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị C của hàm số 1 tại điểm 3 ; ln 2 4 có phương trình là 4 3ln 2 5 5 y t d Lại có 2 2'' 0, 01 1 tf t t t t , nên đồ thị C lồi trên khoảng 0; . Do đó tiếp tuyến (d) của đồ thị C nằm phía trên đồ thị C . Suy ra 2 4 3ln 1 ln 2 , 05 5t t t t Áp dụng bất đẳng thức này cho số dương x ta được : 0,5 2 24 3 4 3ln 1 ln 2 ln 1 ln 25 5 5 5x x x y x x xy y Tương tự có 2 4 3ln 1 ln 25 5z y y yz z 2 4 3ln 1 ln 25 5x z z zx x Cộng theo vế ba BĐT trên, ta được 2 4 3lnS ln 2 5 5 4 3 9ln 2 ln 2 5 3 5 4 xy yz zx x y z x y z x y z Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi 3 4 x y z . Vậy giá trị lớn nhất của S là 44 2 0,5 0,5 0,5 2 Bất phương trình ( 4 1 1) 4 1 3m x x x x (1) Đặt 4 1, 1/ 2t x x t Khi đó (1) trở thành: 2 3 1 tm t Xét hàm số 2 3( ) , 1/ 2 1 tf t t t , fmin = f(1) =2 Suy ra bất phương trình có nghiệm khi 2m . 0,5 0,5 0,5 0,5 4 1 a Gọi M là trung điểm của BC, suy ra góc ܣܯܵ = 45 Suy ra AS = SM = ܽ/√2 Từ đó tính được thể tích ܸ = య√ଶ ଵଶ (đvtt) Khoảng cách từ S tới (ABC) Là ℎ = ଵ ଶ ܣܯ = ଶ . 0,5 0,5 0,5 0,5 1 b Đặt , , 0, 0, 0SA a SB b SC c a b c Gọi ,I J lần lượt là tâm mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp tứ diện SABC ,M N lần lượt là trung điểm của ,BC SA Khi đó 2 2 2 2 2 2 2 21 1 14 4 2R IS SN SM SA SB SC a b c 0,5 a b cS C B A N I M Mặt khác với tứ diện vuông SABC ta có: Thể tích tứ diện SABC là 1 6SABC V abc Diện tích toàn phần của tứ diện SABC là 2 2 2 2 2 212tpS ab bc ca a b b c c a Lại có 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1. . . . 3 3 3 3 1 . 3 3 SABC JABC JSAB JSBC JSCA SABC ABC SAB SBC SCA SABC tp SABC tp V V V V V V r S r S r S r S V r S V abcr S ab bc ca a b b c c a Vậy nên 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 32 2 2 2 2 2 2 2 23 2 3 3 .b . 3 . . a b c ab bc ca a b b c c aR r abc a b c ab c ca a b b c c a abc 3 1 3 (theo BĐT Cauchy) Vậy ta có điều phải chứng minh. 0,5 0,5 0,5 2 + Gọi M là trung điểm của BC => tọa độ của điểm M( ) 2 1; 2 7 + Kẻ đường kính AA’. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC ta có tứ giác BHCA’ là hình bình hành. +Viết phương trình đường thẳng AD suy ra tọa độ điểm A(1;1) Chứng minh H đối xứng với D qua BC suy ra tọa độ điểm H và A’ + Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC 0,5 0,5 0,5 suy ra tọa độ điểm B(2;-2) suy ra phương trình đường thẳng AB: 3x +y – 4 = 0. 0,5 5 Nhận thấy trong 10 thẻ đã cho có hai thẻ ghi số chia hết cho 5 (các thẻ ghi số 5 hoặc số 10) ; 8 thẻ còn lại ghi số không chia hết cho 5. Giả sử rút ra x thẻ 1 10,x x ; số cách chọn x từ 10 thẻ trong hộp là 10xC ; số phần tử của không gian mẫu là 10xn C . Gọi A là biến cố: ‘Trong số x thẻ lấy ra, có ít nhất một thẻ ghi số chia hết cho 5’’. Thế thì biến cố đối của A là A : ‘Trong số x thẻ lấy ra, không có thẻ nào ghi số chia hết cho 5’’ Số cách chọn tương ứng với biến cố A là 8xn A C . Ta có 8 10 10 9 90 x x n A x xCP A n C Do đó 10 91 11 0,9 10 90 10 x x P A P A P A hay 2 19 81 0 6,4 12,5x x x Suy ra 7 10x . Giá trị nhỏ nhất của x là 7. Vậy số thẻ phải rút ra ít nhất mà ta phải tìm là 7. 0,5 0,5 0,5 0,5
Tài liệu đính kèm: