PHÒNG GD VÀ ĐT HƯƠNG SƠN TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHẮC VIỆN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG LỚP 9 N¨m häc 2016 - 2017 M«n thi: Địa lý Thời gian 120 phút Câu 1: (4 điểm): Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta? Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta? Câu 2: ( 4 điểm) Cho biết những mặt mạnh và mặt tồn tại của nguồn lao động nước ta? Vì sao việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Hướng giải quyết. Câu 3: (4 điểm) Dựa vào Atlat và kiến thức đã học hãy cho biết: 1. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta thì nhân tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nông nghiệp hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó. 2. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta? Câu 4: (4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a.Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta. b. Để khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên vùng biển cần có những biện pháp nào? Câu 5 ( 4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995- 2002. Đơn vị: tỷ đồng Thành phần kinh tế 1995 2002 Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà nước Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 51990.5 25451.0 25933.2 104348.2 63948.0 91906.1 Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995 – 2002. Nhận xét và giải thích cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta giai đoạn 1995 -2002 . PHÒNG GD VÀ ĐT HƯƠNG SƠN TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHẮC VIỆN HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 N¨m häc 2013 - 2014 M«n thi: Địa lý Câu 1: (4điểm) *Những mặt mạnh và tồn tại của nguồn lao động: - Những mặt mạnh: 1đ + Nước ta có nguồn lao động dồi dào, mỗi năm tăng thêm một triệu lao động. + Người lao động Việt Nam cần cù, khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. + Khả năng tiếp nhận trình độ kỹ thuật. + Đội ngũ lao động kỹ thuật ngày càng tăng: Hiện nay lao động kỹ thuật có khoảng 5 triệu người ( chiếm 13% tổng số lao động) trong đó số lao động có trình độ Đại học Cao Đẳng là 23%. - Những mặt tồn tại: 1đ + Thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao. + Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật có tay nghề còn ít. + Lực lượng lao động phân bố không đều chỉ tập trung ở đồng bằng. Đặc biệt lao động kỹ thuật ở các thành phố lớn dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở đồng bằng, thất nghiệp ở thành phố, trong khi đó ở Miền núi và Trung du lại thiếu lao động. + Cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp còn chiếm ưu thế. * Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta: 0,5đ - Số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông. Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%; Tỷ lệ thất nghiệp ở thành phố là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động ( số liệu năm 2003). Thiếu việc làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội nên hiện nay vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Gay gắt nhất là đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ. * Hướng giải quyết: 1.5đ - Hướng chung: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng. + Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, dạy nghề. + Lập các trung tâm giới thiệu việc làm. + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. - Nông thôn: + Đẩy mạnh công tác kế hoạch hóa gia đình + Đa dạng hóa các loại hình kinh tế ở nông thôn. - Thành thị: + Mở rộng các trung tâm công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp mới. + Phát triển các hoạt động công nghiệp công nghiệp, dịch vụ để thu hút lao động. Câu 3 (4 điểm) 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (2,5đ) - Các nhân tố: gồm nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trong đó nhân tố kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định (0,5đ) - Ảnh hưởng của từng nhân tố + Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp (0,5đ) + Cơ sở vật chất – kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện ( 0,5đ) + Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp phát triển (0,5đ) + Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng (0,5đ) 2. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta 1.5đ * Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa * Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu, tạo việc làm, vv.. . *Tình hình sản xuất và phân bố - Lúa gạo là cây lương thực chính, áp dụng nhiều các tiến bộ kĩ thuật nên cơ cấu mùa vụ thay đổi, trình độ thâm canh nâng cao ... - Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c) - Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c) - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Câu 2: (4,0 điểm) *Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta: + Biển Đông là một biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2 trong đó vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2(0,25điểm) + Biển nhiệt đới: nhiệt độ nước biển trên 200c do nằm trong vùng nội chí tuyến của bắc bán cầu(0,25điểm) +Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo(0,25điểm) + Độ mặn trung bình 0,32 – 0,35% và có sự thay đổi theo mùa(0,25điểm) + Trong vùng biển có sự hoạt động của hai dòng hải lưu nóng và lạnh, hoạt động theo 2 mùa gió(0,25điểm) + Sinh vật biển rất đa dang D/c...(0,25điểm) + Vùng biển có nhiều tài nguyên như dầu khí, cát trắng, muối ... D/c...(0,5điểm) + Đường bờ biển dài, khúc khủy, có nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng, phát triển giao thông vận tải biển...(0,5điểm) +Tuy nhiên vùng biển nước ta có nhiều thiên tai D/c...(0,5điểm) *Cần có biện pháp: + Khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên biển một cách hợp lí(0,5điểm) + Khi khai thác cần: phòng chống ô nhiễm môi trường biển, thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai và đi đôi với bảo vệ an ninh quốc phòng biển đảo...(0,5điểm) Câu 5 ( 4đ) *Xử lí số liệu.0.5đ Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 1995- 2002( Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 1995 2002 Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà nước Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 50,3 24,6 25,1 40,1 24,6 35,5 *Bảng so sánh quy mô, bán kính.0.5đ Năm 1995 2002 Quy mô 1 2,5 Bán kính 1 1,6 *Vẽ biểu đồ:1đ - Dạng biểu đồ tròn (những dạng biểu đồ khác không cho điểm). - Yêu cầu: vẽ đúng(số liệu,đơn vị), có đủ các yếu tố(năm, chú giải, tên biểu đồ, ghi số liệu) (Nếu thiếu, sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm) *Nhận xét:2đ - Cơ cấu thành phần kinh tế trong công nghiệp có những chuyển biến tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi mới: + Thành phần kinh tế nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo. +Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng(10,2%) + Thành phần kinh tế nhà nước không có biến động
Tài liệu đính kèm: