1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS Năm học 2015 – 2016 Môn thi: SINH HỌC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này có 02 trang) Câu 1: (2,0 điểm). Biến dị tổ hợp là gì? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp. Câu 2: (2,0 điểm). a)Trong hình vẽ một tế bào có 28 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết: - Hình vẽ muốn mô tả tế bào đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? - Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào mô tả trong hình vẽ nói trên là bao nhiêu? b) Ở một số loài giao phối, đôi khi bắt gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên? Câu 3: (2,0 điểm). a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ? b) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Câu 4: (2,0 điểm). a) So sánh quá trình tự nhân đôi ADN và quá trình tổng hợp ARN. b) Người ta làm thí nghiệm, sử dụng 2 loại enzym khác nhau để cắt đôi một đoạn phân tử ADN theo một đường thẳng sao cho số lượng nuclêôtit của 2 nửa bằng nhau. - Với enzym 1 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = G = 1000, X =1500. - Với enzym 2 thu được số nuclêôtit của một nửa là: A = T = 750, X = G = 1500. Hãy xác định cách cắt của mỗi loại enzym trên? Câu 5: (2,0 điểm). Một tế bào sinh dục cái sơ khai 2n = 44, trong quá trình phân bào liên tiếp môi trường nội bào cung cấp 11176 NST đơn mới hoàn toàn, các tế bào này bước vào vùng chín giảm phân tạo ra trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng 6,25%. a) Tính số hợp tử tạo thành. b) Tính số tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh. c) Tính số đợt phân bào của tế bào sinh dục cái sơ khai. Câu 6: (2,0 điểm). Gen A có tổng số 3000 nuclêôtit và có 3600 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hiđrô trở thành gen a. Cặp gen Aa nhân đôi 5 lần. Hãy xác định: a) Số nuclêôtit mỗi loại của gen A và gen a. b) Số nuclêôtit từng loại mà môi trường cần cung cấp cho gen A và gen a nhân đôi? ĐỀ CHÍNH THỨC 2 Câu 7: (2,0 điểm). Ở cà chua, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn và gen b quy định quả bầu dục. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng khác nhau. a) Viết các kiểu gen quy định cây thân cao quả tròn và cây thân thấp quả bầu dục. b) Các cây nói trên thực hiện giảm phân bình thường cho ra những loại giao tử nào? Từ đó hãy nêu công thức tổng quát tính số loại giao tử của cơ thể có chứa n cặp gen dị hợp. c) Trong các cây nói trên, chọn cây bố mẹ như thế nào để: Trường hợp 1: F1 có 100% cây thân cao quả tròn. Trường hợp 2: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1:1:1. Trường hợp 3: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9:3:3:1. Trường hợp 4: F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1:1. Câu 8: (2,0 điểm). Bệnh mù màu do gen lặn m tồn tại trên NST X gây nên. Không mù màu do có gen trội M. một cặp vợ chồng bình thường sinh được một đứa con trai mắc bệnh mù màu, một đứa con gái dạng XO mù màu, hãy giải thích cơ chế hình thành hai đứa trẻ nói trên? Câu 9: (2,0 điểm). a) Trình bày các đặc trưng cơ bản của một quần thể. b) Cho chuỗi thức ăn: Rau sâu ếch rắn đại bàng. Kể tên các mối quan hệ sinh thái giữa các sinh vật có trong chuỗi thức ăn trên. Trong các mối quan hệ sinh thái đó, mối quan hệ nào là cơ bản nhất? Câu 10: (2,0 điểm). a) Ở đậu Hà Lan cho biết gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh. Cho cây hạt vàng thuần chủng lai với cây hạt xanh được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được các hạt F2. - Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của các hạt F2. - Trên mỗi quả có 4 hạt. Xác suất để có được 4 hạt vàng là bao nhiêu? - Trên mỗi quả có 5 hạt. Xác suất để có được 5 hạt xanh là bao nhiêu? b) Một giống đậu Hà Lan, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu gen là 50% AA và 50% Aa. Nếu các cây tự thụ phấn liên tục qua các thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội (AA) ở thế hệ F4 là bao nhiêu? .Hết
Tài liệu đính kèm: