Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Gia Lai

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 576Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Gia Lai
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 	KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH 
 GIA LAI 	 NĂM HỌC 2016-2017 
 ---------------- 	 	 Môn : Hóa học 
	 	Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề ) 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 	 Ngày thi : 18/3/2017 
Câu I (3,5 điểm): 
1. Viết các phương trình hóa học để hoàn thành sơ đồ sau: (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học): 
	Ca Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 CaCl2 AgCl Cl2 NaCl NaOH 
2. Chọn 7 chất rắn khác nhau mà khi cho mỗi chất đó tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư đều cho sản phẩm là Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Viết các phương trình hóa học. 
Câu II (4,0 điểm): 
1. Hỗn hợp rắn A gồm MgO, CuO và Al2O3. Cho một luồng khí H2 đi qua A nung nóng, thu được hỗn hợp rắn B. Cho chất rắn B vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch C và chất rắn D. Thêm một lượng sắt dư vào dung dịch C thu được dung dịch E và chất rắn F. Cho chất rắn F vào dung dịch HCl dư, thu được chất rắn D, dung dịch H và khí I. Cho dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa K. 
 	Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 
2. Cho các hóa chất: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm H2O trình bày cách phân biệt mỗi chất và viết phương trình hóa học xảy ra. 
Câu III (3,75 điểm): 
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi: Hòa tan Fe bằng dung dịch HCl 
(dư), thêm KOH (dư) vào dung dịch thu được rồi để lâu ngoài không khí. 
2. Metan bị lẫn một ít tạp chất là CO2, C2H4, C2H2. Bằng phương pháp hoá học hãy loại bỏ tạp chất ra khỏi hỗn hợp. 
3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 40% (loãng, vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,75 và dung dịch Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 170,4 gam muối trung hoà khan. 
Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của m. 
Câu IV (2,0 điểm): 
 Đốt cháy hoàn toàn 35,04 gam hợp chất hữu cơ X chứa 3 nguyên tố C, H và O. Toàn bộ sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra 283,68 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 198,72 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. 
Xác định công thức phân tử của X. Biết MX = 146g/mol. 
Câu V (1,75 điểm): 
Đun nóng hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon A và H2 với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỉ khối hơi của Y so với H2 gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22 gam CO2 và 13,5 gam H2O. 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử của A. 
Câu VI (2,0 điểm): 
Hỗn hợp X gồm x mol CaC2 và y mol Al4C3. Cho một lượng nhỏ X vào H2O dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và m gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào Y thu được 2m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tìm tỉ lệ x : y 
Câu VII (3,0 điểm): 
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 21,84 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, trộn đều m gam hỗn hợp trên, thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (trong điều kiện không có không khí ) được chất rắn B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 3,36 lít khí H2. Khi phản ứng kết thúc, tiếp tục cho thêm dung dịch HCl tới dư được dung dịch C, m1 gam chất rắn và 10,08 lít khí H2. 
Viết phương trình phản ứng xảy ra. 
Tính m và m1. (Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). 
--------------------- HẾT --------------------- 
(Cho biết: H = 1; C = 12; O =16; S = 32; Cl = 35,5; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Ca = 40; 
 Mg = 24; Na = 23; N =14; K= 39; Cu = 64; Ba = 137) 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc.doc