SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI: ĐỊA LÝ NGÀY THI: 09/04/2013 THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: ( 3 điểm) a. Tại sao lại có hiện tượng các mùa trái ngược nhau giữa hai nửa cầu Bắc và Nam? b. Em hãy cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc (tính theo dương lịch) của các mùa ở nửa cầu Bắc. Câu 2: (1điểm) Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng trưởng kinh tế khá nhanh của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ II ? Câu 3: (2 điểm) Cho bảng số liệu về nhiệt độ của các trạm khí tượng Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh. ( Đơn vị: 0C) Tháng Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Huế 20 20,9 23,1 26 28,3 29,3 29,4 28,9 27,1 25,1 23,1 20,8 TP Hồ Chí Minh 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 a. Tính nhiệt độ trung bình năm của trạm khí tượng Hà Nội, Huế, thành phố Hồ Chí Minh. b. Tính biên độ nhiệt. c. Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam. Câu 4: ( 2 điểm) a. Chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có tài nguyên thiên nhiên phong phú. b. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế bền vững ở miền này? Câu 5: (4 điểm) a. Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? b. Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì? Câu 6: ( 4điểm) Dựa vào bảng số liệu: Dân số, sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990 - 2007. Năm 1990 1995 2000 2002 2005 2007 Dân số ( triệu người) 66,01 71,99 77,63 79,72 83,11 85,17 Sản lượng lúa ( triệu tấn) 19,23 24,96 32,53 34,45 35,83 35,94 a.Tính sản lượng lúa bình quân theo đầu của nước ta giai đoạn 1990-2007. Tính tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân theo đầu người của nước ta giai đoạn 1990-2007. (lấy năm gốc 1990 = 100 %). b.Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân theo đầu người ở nước ta giai đoạn 1990-2007. c. Nhận xét và giải thích về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân theo đầu người của nước ta giai đoạn 1990-2007. Câu 7: ( 4điểm) Trình bày tình hình sản xuất thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích vì sao nơi đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy sản? ---Hết--- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam ( NXB Giáo dục) Sưu tầm đề thi HSG Địa lí cấp tỉnh Long An các năm SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI: ĐỊA LÝ NGÀY THI: 09/04/2013 THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM THI Câu 1: ( 3 điểm) a. Có hiện tượng các mùa trái ngược nhau giữa hai nửa cầu Bắc và Nam: - Khi Trái Đất chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất luôn nghiêng không đổi và hướng về một phía (0,5điểm) nên hai nửa cầu Bắc và Nam luân phiên nhau chúc và ngả về phía Mặt Trời.(0,5 điểm). - Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng lớn , nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó.(0,5điểm) - Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu sáng nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa lạnh ở nửa cầu đó. (0,5điểm) b. Thời gian bắt đầu và kết thúc của các mùa ở nửa cầu Bắc tính theo dương lịch. - Mùa xuân: Từ ngày 21/3 ( Xuân phân) đến ngày 22/6 (Hạ chí). (0,25điểm) - Mùa Hạ: Từ ngày 22/6 ( Hạ chí) đến ngày 23/9 (Thu phân). (0,25điểm) - Mùa Thu: Từ ngày 23/9 (Thu phân) đến ngày 22/12 ( Đông chí) (0,25điểm) - Mùa Đông: Từ ngày 22/12 ( Đông chí) đến ngày 21/3 (Xuân phân). (0,25điểm). Câu 2: ( 1điểm) - Dân đông, nguồn nhân công rẻ, dồi dào.(0,25điểm) - Tài nguyên phong phú (giàu quặng kim loaị màu, dầu mỏ, gỗ).(0,25 điểm) - Nhiều loại nông phẩm nhiệt đới (lúa gạo, cao su, cà phê).(0,25 điểm) - Tranh thủ được vốn và công nghệ của nước ngoài. (0,25 điểm) Câu 3: ( 2điểm) a / Nhiệt độ trung bình năm: - Hà Nội : 23,5 0C.(0,25 đ) - Huế : 25,2 0C. (0,25 đ) - Thành phố Hồ Chí Minh : 27,1 0C. (0,25 đ) b / Biên độ nhiệt dao động : - Hà Nội : 12,5 0C. (0,25 đ) - Huế : 9,4 0C. (0,25 đ) - Thành phố Hồ Chí Minh : 3,2 0C. (0,25 đ) c / Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. Lí do: - Từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của nước ta dài khoảng 15 vĩ tuyến. ( 0,25đ) - Càng xuống phía nam góc nhập xạ càng lớn (gần xích đạo).Dẫn đến lượng nhiệt nhận được nhiều nên nhiệt độ cao. (0,25đ) Câu 4: ( 2điểm) a. Chứng minh rằng miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Đất đai, khí hậu, thuận lợi cho cây trồng phát triển. (0,25 đ) - Tài nguyên rừng rất phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái, chiếm 60 % diện tích cả nước. (0,25 đ) - Tài nguyên biển rất đa dạng và có giá trị to lớn. (biển có nhiều tiềm năng thủy hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải ). (0,5 đ) b. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường tự nhiên và phát triển kinh tế bền vững ở miền này. - Không chặt phá rừng bừa bãi, không đốt rừng làm nương rẫy. (0,25 đ) - Tích cực trồng và bảo vệ rừng, xử lí chất thải của sản xuất và sinh hoạt trước khi đưa ra sông biển. (0,25 đ) - Khai thác tài nguyên hợp lí, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác. (0,25 đ) - Tổ chức chặt chẽ các hoạt động du lịch và bảo vệ môi trường ở các khu du lịch. (0,25 đ) Câu 5: (4 điểm) a. Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. - Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm đặc biệt là ở nông thôn.(0,5đ) - Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên khu vực nông thôn thiếu việc làm. (0,5đ) - Tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng ở lao động nông thôn 77,7 %. ( Năm 2003). (0,5đ) - Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6 % ( Năm 2003). (0,5đ) b. Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp: - Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng. (0,5đ) - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn. (0,5đ) - Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. (0,5đ) - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. (0,5đ) Câu 6: ( 4 điểm ) a. Xử lí số liệu: - Sản lượng lúa bình quân theo đầu người ( kg/ người) ( 0,25 điểm) Năm 1990 1995 2000 2002 2005 2007 Bình quân 291,3 346,7 419,0 432,1 431,1 421,9 (Nếu không đổi đơn vị ra kg/ người thì không cho điểm) - Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân theo đầu người (đơn vị %) ( 0,75điểm) Năm 1990 1995 2000 2002 2005 2007 Dân số 100 109,1 117,6 120,8 125,9 129,0 Sản lượng lúa 100 129,8 169,2 179,1 186,3 186,9 Sản lượng lúa bình quân 100 119,0 143,8 148,3 148,0 144,8 b. Vẽ biểu đồ: (2 điểm) * Vẽ biểu đồ: (1,5 điểm) - Vẽ 3 đường biểu diễn trên cùng một hệ trục tọa độ. - Nếu vẽ 3 đường biểu diễn bằng số liệu chưa xử lý chỉ cho (0,5 điểm). - Nếu vẽ 3 đường biểu diễn trên 3 biểu đồ riêng biệt chỉ cho (0,5 điểm). - Vẽ đúng một đường biểu diễn đã qua xử lí đạt (0,5 điểm). - Yêu cầu :(0,5 điểm) + Đảm bảo chính xác về tỉ lệ, tính thẩm mỹ. + Ghi đầy đủ các số liệu, tiêu đề cần thiết trên biểu đồ. + Có kí hiệu, chú giải. + Có ghi tên biểu đồ. ( Nếu thiếu các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm cho mỗi yêu cầu) c. Nhân xét và giải thích: ( 1điểm) Từ năm 1990-2007: Dân số, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân /người đều tăng nhanh nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.(0,25 điểm) - Dân số: Tăng liên tục, tăng chậm nhất (29%). Do qui mô dân số nước ta lớn, tỉ lệ tăng tự nhiên đã giảm , nhưng qui mô dân vẫn tăng. (0,25 điểm) - Sản lượng lúa: Tăng liên tục, tăng nhanh nhất( 86,9%). Do nước ta đẩy mạnh khai hoang, cải tạo đất, tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ, thâm canh cao, sử dụng giống mới. (0,25 điểm) - Sản lượng lúa bình quân / người: Tăng liên tục, tăng nhanh thứ hai ( tăng 44,8%) nhưng có biến động. Từ 1990- 2002 tăng liên tục (tăng 48,3 % so với 1990). Năm 2005, 2007 tốc độ tăng đã chậm lại (năm 2007 tăng 44,8% so với 1990). Do tốc độ tăng sản lượng lúa nước ta cao hơn tốc độ tăng dân số. (0,25 điểm). Câu 7: ( 4điểm) Trình bày tình hình sản xuất thủy sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, giải thích vì sao nơi đây phát triển mạnh nghề nuôi trồng đánh bắt thủy sản. a / Trình bày: - Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao về sản lượng sản xuất thủy sản của cả nước (0,5 đ) trên 50% sản lượng thủy sản của nước ta. (0,5 đ) - Các tỉnh có sản lượng cao là Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. (0,5đ) - Nghề nuôi tôm, cá nước ngọt (cá tra, cá ba sa) đang phát triển mạnh. (0,5đ) b/ Giải thích: - Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thuận lợi về tự nhiên: (0,25 đ) + Khí hậu nóng ẩm quanh năm. (0,25đ) + Nhiều diện tích mặt nước mặn, nước lợ cửa sông ven biển rộng lớnthuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. (0,25đ) + Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn, nguồn hải sản phong phú. (0,25đ) - Được chú trọng đầu tư (giống, vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật) (0,5 đ) - Thị trường mở rộng (trong và ngoài nước). (0,5 đ) ---Hết---
Tài liệu đính kèm: