Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ

docx 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phú Thọ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÚ THỌ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
THCS CẤP TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 điểm)
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tài nguyên sinh vật nước ta phong phú?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.	B. Nằm ở nơi tiếp xúc của các luồng gió mùa.
C. Lãnh thổ kéo dài khoảng 15 vĩ độ.	D. Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật.
Câu 2. Nhận định nào sau đây thể hiện sự ảnh hưởng của hình dáng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?
A. Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam. 	B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
C. Khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.	D. Khí hậu phân hóa theo đai cao.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là tính chất chủ yếu của thiên nhiên nước ta?
A. Tính chất bán đảo.	B. Đa dạng, phức tạp.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.	D. Biến động, nhiều thiên tai.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) lớn nhất vào tháng nào trong năm? 
A. Tháng 6. 	B. Tháng 7. 
C. Tháng 8. 	D. Tháng 9.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi ở Tây nguyên và Nam Bộ có lưu lượng dòng chảy kiệt nhỏ?
A. Sông ngòi ngắn, độ dốc lớn.	B. Mùa khô sâu sắc, nhiệt độ cao.
C. Nhận ít nước từ bên ngoài lãnh thổ.	D. Lớp phủ thực vật suy giảm nhanh.
Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.	B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển.
C. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa.	D. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á. 
Câu 7. Sự phân chia khí hậu thành mùa mưa và mùa khô ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta đặc biệt rõ nét từ vĩ độ 
A. 160B trở vào. 	B. 160B - 140B.	
C. 140B trở vào. 	D. 120B trở vào. 
Câu 8. Địa hình làm cho khí hậu vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa đông lạnh nhất cả nước.	B. Mùa hạ đến sớm và kết thúc muộn.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.	D. Khí hậu có đủ ba đai cao.
Câu 9. Vùng tiếp giáp lãnh hải của nước ta là vùng
A. rộng 12 hải lí tính từ lãnh hải ra phía biển.
B. rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra biển.
C. nước tiếp giáp đất liền phía trong đường cơ sở.
D. rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.	
Câu 10. Gió mùa mùa hạ chính thức ở nước ta xuất phát từ
A. áp cao chí tuyến bán cầu Bắc.	B. áp cao ở lục địa phương Bắc.
C. áp cao vịnh Ben - gan.	D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết vùng nào sau đây có nhiều khu kinh tế cửa khẩu nhất cả nước?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12. Ý nào sau đây là khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Khả năng mở rộng diện tích han chế.	B. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu.
C. Thị trường thế giới có nhiều biến động.	D. Công nghệ chế biến chưa phát triển.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết trung tâm du lịch nào sau đây có ý nghĩa quốc gia?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế.	
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, TP. Hồ Chí Minh,
D. Vinh, Huế, TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
Câu 14. Nguyên liệu chủ yếu nào sau đây được sử dụng làm nước mắm truyền thống ở nước ta?
A. Cá ba sa.	B. Cá biển.
C. Tôm hùm.	D. Tôm sú.
Câu 15. Hoạt động nào sau đây thuộc lĩnh vực dịch vụ tiêu dùng ở nước ta?
A. Dịch vụ cá nhân, giáo dục và khách sạn.	 B. Kinh doanh tài sản, tư vấn và tín dụng.
C. Thương nghiệp, khách sạn và nhà hàng.	 D. Giao thông vận tải, bảo hiểm và đoàn thể.
Câu 16. Ngành nào sau đây là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng Bằng sông Hồng?
A. Luyện kim màu và cơ khí chế tạo.	
B. Hóa chất và sản xuất hàng tiêu dùng. 
C. Khai thác khí đốt và công nghiệp cơ khí.	
D. Sản xuất hàng tiêu dùng và vật liệu xây dựng. 	
Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
B. Nhiều bãi biển, thắng cảnh đẹp.
C. Sông ngòi dày đặc, tiềm năng thủy điện lớn.
D. Khoáng sản ti tan, cát thủy tinh có trữ lượng lớn.
Câu 18. Sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ đang gặp những khó khăn nào sau đây?
A. Cơ sở năng lượng không đảm bảo.	
B. Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu.
C. Cơ cấu ngành sản xuất mất cân đối.
D. Chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho dải đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu của Bắc Trung Bộ?
A. Khai hoang, mở rộng diện tích.	B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.
C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.	D. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
Câu 20. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thủy sản chết hàng loạt ở ven biển miền Trung nước ta năm 2016? 
A. Đánh bắt hủy diệt. 	B. Chất thải công nghiệp.
C. Biến đổi khí hậu.	D. Thiên tai xảy ra liên tiếp.
II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm) 
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a). Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư ở Tây nguyên.
b). Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta.
Câu 2 (3,0 điểm)
a). Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp nước ta. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta hiện nay, ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất? 
Vì sao?
b). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy so sánh hai trung tâm công nghiệp Việt Trì và Hải Phòng. 
Câu 3 (3,5 điểm)
a). Phân tích những khó khăn về tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
b). Kể tên một số thương hiệu chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ được nhiều nước ưu chuộng. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là hai vùng trồng nhiều chè nhất nước ta? 
c). Hiện nay, những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở Tây Nguyên? Tại sao?
Câu 4 (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
Tổng số
Xuất khẩu
Nhập khẩu
2000
14,5
15,6
2005
32,4
36,8
2010
157,0
84,8
2012
228,3
113,8
2014
298,0
150,2
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, 2015; Nhà xuất bản Thống kê, 2010 và 2016)
a). Hoàn thiện bảng số liệu thể hiện giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014.
b). Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta.
c). Hiện nay, nước ta nhập khẩu hàng hóa nhiều nhất từ quốc gia nào?
--------- HẾT ---------
Họ và tên thí sinh: ........................................................... Số báo danh: ....................
* Ghi chú: Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản 
Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_thi_HSG_dia_tinh_Phu_Tho_20162017.docx