Thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn thi: địa lí - Lớp 9

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1237Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn thi: địa lí - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi chọn đội tuyển dự thi học  sinh giỏi cấp tỉnh môn thi: địa lí - Lớp 9
Phòng giáo dục và đào tạo thi chọn đội tuyển dự thi học 
 Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh 
 Môn thi: Địa lí - Lớp 9
 Thời gian làm bài 150 phút
đề bài
Câu 1: (2,5 điểm) Cho bảng số liệu:
 Cơ cấu và độ tuổi giới tính của dân số Việt Nam ( Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1994
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 - 14
21,8
20,7
20,1
18,9
19,0
17,8
15 - 59
23,8
26,6
25,6
28,2
25,9
28,6
60 trở lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,7
5,0
	Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét cơ cấu độ tuổi và giới tính của dân số nước ta?
Câu 2: (7 điểm)
a, Dựa trên cơ sở nào để xác định ngành công nghiệp trọng điểm?
b, Nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và nơi phân bố chủ yếu?
c, Vì sao công nghiệp chế biến lương thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Câu 3: (4,5 điểm)
	Đồng bằng sông Hồng là một trong hai vùng trọng điểm lương thực lớn nhất nước ta. Hãy:
a, Phân tích các nguồn lực để phát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng?
b, Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân cả nước (362,2kg/người so với 475,8kg/người năm 2005)?
Câu 4: (6 điểm) Cho bảng số liệu sau đây:
 Diện tích và sản lượng lúa của nước ta
Năm
Diện tích lúa cả năm
(nghìn ha)
Sản lượng lúa cả năm
(nghìn tấn)
Trong đó sản lượng lúa đông xuân (nghìn tấn)
1995
6 766
24 964
10 737
1999
7 654
31 394
14 103
2000
7 666
32 530
15 571
2002
7 504
34 447
16 720
2003
7 452
34 569
16 823
2005
7329
35 833
17 332
2006
7325
35 850
17 588
a, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2006?
b, Dựa vào biểu đồ đã vẽ, bảng số liệu đã cho nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lúa của nước ta giai đoạn trên?
Hết
Phòng giáo dục và đào tạo thi chọn đội tuyển dự thi học 
 Thọ xuân sinh giỏi cấp tỉnh 
 Môn thi: Địa lí - Lớp 9
Hướng dẫn chấm và biểu điểm
Câu 1: (2,5 điểm)
Cơ cấu nhóm tuổi và giới tính của dân số nước ta từ 1979-1994
Nội dung
Điểm
- Dân số nước ta trẻ và mất cân đối về cơ cấu giới tính.
0,5
- Tỉ lệ nữ luôn cao hơn tỉ lệ nam: năm 1979 (nữ 51,5% nam 48,5%) năm 1994 (nữ 51,4% nam 48,6%).
0,5
- Nhóm tuổi nhỏ (0-14 tuổi) tỉ lệ nam nhiều hơn nữ
0,5
- Nhóm tuổi cao (từ 15 trở lên) Nữ nhiều hơn nam và đang tiến tới cân bằng.
0,5
- Dân số nước ta đang già dần đi (giảm tỉ lệ nhóm tuổi dưới lao động tăng nhóm tuổi lao động và trên tuổi lao động).
0,5
Câu 2 (7 điểm)
a, Cơ sở để xác định ngành công nghiệp trọng điểm: (2 điểm)
Nội dung
Điểm
- Đó là ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp
0,5
- Được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động sẵn có.
0,5
- Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
0,5
- Có tác động thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
0,5
b, Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và nơi phân bố chủ yếu: (3,5 điểm)
Nội dung
Điểm
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu
+ Khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh
+ Khai thác dầu khí chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam
0,5
- Công Nghiệp điện
+ Thuỷ điện có các nhà máy lớn là Hoà Bình, Y-a-li, Trị An ..., Sơn La đang xây dựng.
+ Nhiệt Điện có các nhà máy lớn là Phú Mỹ, Phả Lại, ...
0,5
- Công nghiệp cơ khí - điện tử, các trung tâm lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, ...
0,5
- Công nghiệp hoá chất, các trung tâm lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì.
0,5
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng tập trung nhiều nhất là ở vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
0,5
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhiều nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hoà, Đà Nẵng,...
0,5
- Công nghiệp dệt may, các trung tâm dệt may lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định, ...
0,5
c, Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta vì: (1,5 điểm)
Nội dung
Điểm
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (dẫn chứng)
0,25
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
0,25
- Chiếm 24,4% sản lượng công nghiệp năm 2002 (cao nhất)
0,25
- Giải quyết việc làm cho người lao động, phát triên công nghiệp ở trung du và miền núi.
0,25
- Tạo ra mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta (dẫn chứng)
0,25
- Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của một số ngành kinh tế khác như nông nghiệp, ngư nghiệp, ...
0,25
Câu 3 (4,5 điểm)
a,Nguồn lực đểphát triển cây lương thực ở đồng bằng sông Hồng: (2,5 điểm)
Nội dung
Điểm
- Địa hình thấp, rộng bằng phẳng
0,25
- Đất phù xa màu mỡ
0,25
- Nguồn nước phong phú
0,25
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
0,25
- Lao động dồi dào có nhiều kinh nghiêm, trình độ thâm canh lúa nước cao
0,25
- Cơ sở hạ tầng, vật chất - kĩ thuật tốt nhất cả nước
0,25
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của nền văn minh lúa nước
0,25
- Có thị trường tiêu thụ lớn
0,25
- Có nhiều chính sách khuyến khích phát triển nônh nghiệp
0,25
- Khó khăn là dân số đông nên bình quân đất canh tác và bình quân lương thực đầu người thấp
0,25
b, Giải thích sản lượng bình quân lương thực đầu người ở đồng bằng sông Hồng Thấp hơn mức bình quân cả nước: (2 điểm)
Nội dung
Điểm
- Dân số quá đông
0,5
- Khả năng mở rông diện tích hạn chế 
0,5
- Diện tích canh tác ngày càng thu hẹp do xây dựng các khu công nghiệp và phát triển giao thông,...
0,5
- Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp
0,5
Câu 4: (6 điểm)
a, Vẽ biểu đồ: (4 điểm)
Nội dung
Điểm
- Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp (cột là cột chồng)
1
- Chính xác về khoảng cách năm
1
- Có chú giải và tên biểu đồ đúng
1
- Đẹp chính xác về số liệu trên biểu đồ (nếu thiếu đơn vị trên biểu đồ hoặc các ý khác thì mỗi ý trừ 0,25 điểm)
1
b, Nhận xét và giải thích: (2 điểm)
Nội dung
Điểm
- Trong giai đoạn 2000 - 2006, diện tích lúa cả năm có chiều hướng giảm, từ gần 7,7 triệu ha năm 1999 xuống còn gần 7,3 triệu ha năm 2006.
0,25
- Trong giai đoạn từ 1995 đén 2006 sản lượng lúa cả năm cũng như sản lượng lúa vụ đông xuân đều tăng (dẫn chứng), trong đố sản lượng lúa đông xuân có tốc độ tăng hanh hơn (dẫn chứng).
0,5
- Việc giảm diện tích cả năm chủ yếu là do một phần đất lúa đã được chuyển mục đích sử dụng trong quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
0,5
- Sản lượng lúa cả năm tăng lên chủ yếu là do thâm canh, tăng năng suất. Vì thế tuy diện tích giảm, nhưng sản lượng vẫn tăng.
0,5
- Sản lượng lúa đông xuân cũng tăng nhanh một phần do diện tích gieo trồng tăng (do làm tốt thuỷ lợi) nhưng chủ yếu là do tăng năng suất (bởi vụ này tránh được mùa mưa bão, ít sâu bệnh, năng suất cao và ổn định).
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_9_HAY.doc