Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Giáo dục công dân lớp 12 - Năm học 2011-2012 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

pdf 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 485Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Giáo dục công dân lớp 12 - Năm học 2011-2012 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Giáo dục công dân lớp 12 - Năm học 2011-2012 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
 THANH HểA Năm học: 2010-2011 
 Mụn thi: Giỏo dục cụng dõn 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp: 12 THPT 
 Ngày thi: 24 thỏng 3 năm 2011 
 Thời gian: 180 phỳt ( Khụng kể thời gian giao đề ) 
 ( Đề thi cú 1 trang, gồm 6 cõu ) 
Cõu 1. ( 2.0 điểm ) 
 Thế nào là lũng yờu nước? Nờu những biểu hiện của lũng yờu nước? 
Cõu 2. ( 2.0 điểm ) 
 Em hiểu thế nào là cạnh tranh trong sản xuất và lưu thụng hàng húa? 
Nguyờn nhõn dẫn đến cạnh tranh? 
Cõu 3. ( 3.0 điểm ) 
 Trỡnh bày phương hướng cơ bản của chớnh sỏch giải quyết việc làm ở 
nước ta hiện nay? Để gúp phần thực hiện tốt chớnh sỏch giải quyết việc làm, 
thanh niờn – Học sinh cần phải làm gỡ? 
Cõu 4. ( 6.0 điểm ) 
 Thế nào là bỡnh đẳng trong hụn nhõn và gia đỡnh? Trỡnh bày nội dung 
bỡnh đẳng trong hụn nhõn và gia đỡnh. Trỏch nhiệm của nhà nước trong việc bảo 
đảm quyền bỡnh đẳng trong hụn nhõn và gia đỡnh? 
Cõu 5. ( 4.0 điểm ) 
 Phỏp luật nước ta quy định như thế nào về quyền sỏng tạo và phỏt triển 
của cụng dõn? Trỏch nhiệm của cụng dõn trong việc bảo đảm và thực hiện quyền 
sỏng tạo và phỏt triển. 
Cõu 6. ( 3.0 điểm )Bài tập tỡnh huống 
 Quang vừa tốt nghiệp THPT em rất muốn được học lờn nhưng do hoàn 
cảnh gia đỡnh khú khăn, em phải kiếm việc làm để giỳp bố mẹ nuụi hai em cũn 
đang độ tuổi học phổ thụng. Quang rất buồn vỡ cho rằng: mỡnh khụng cũn cơ hội 
học tập nữa. 
Hỏi: 
1. Em cú đồng ý với suy nghĩ của Quang khụng? Vỡ sao? 
2. Nếu ở trong hoàn cảnh đú em sẽ làm gỡ? 
---------------------------Hết--------------------------- 
- Thớ sinh khụng sử dụng tài liệu. 
- Giỏm thị khụng giải thớch gỡ thờm. 
Số bỏo danh 
. 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
 THANH HOÁ NĂM HỌC 2010-2011 
 Hướng dẫn chấm 
 MễN THI: Giỏo dục cụng dõn 
 Lớp 12 THPT 
H−ớng dẫn chấm môn GDCD 
Câu 1. (2.0 điểm): Học sinh cần trình bày đ−ợc các ý cơ bản sau 
 - Khái niệm: Lòng yêu n−ớc là tình yêu quê h−ơng, đất n−ớc và tinh thần sẵn 
sàng đem hết khả năng của mình phục vụ lợi ích của Tổ quốc. ( 0,5 điểm ) 
 - Biểu hiện của lòng yêu n−ớc: (1,5 điểm ) 
+ Tình cảm gắn bó với quê h−ơng, đất n−ớc. 
+ Tình th−ơng yêu đối với đồng bào, giống nòi, dân tộc. 
+ Lòng tự hào dân tộc chính đáng. 
+ Đoàn kết, kiên c−ờng, bất khuất chống giặc ngoại xâm. 
 + Cần cù và sáng tạo trong lao động. 
Câu 2. (2,0 điểm ): Học sinh cần trình bày đ−ợc những nét cơ bản sau: 
 - Khái niệm: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế 
trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm dành những điều kiện thuận lợi để thu 
đ−ợc nhiều lợi nhuận. ( 1,0 điểm ) 
 - Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh: 
 Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với t− cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự 
do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành 
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và l−u thông hàng hóa. 
 ( 1,0 điểm ) 
Câu 3. ( 3.0 điểm): Học sinh cần trình bày đ−ợc các ý cơ bản sau: 
*Ph−ơng h−ớng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở n−ớc ta hiện nay: 
- Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ... (0.5 điểm) 
- Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề (0.5 điểm) 
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động (0.5 điểm) 
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn (0.5 điểm) 
 *Để góp phần thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm, thanh niên - học 
sinh cần phải: (1.0 điểm) 
- Hiểu rõ và chấp hành tốt chính sách giải quyết việc làm và PL về lao động 
- Tuyên truyền, vận động ng−ời thân trong gia đình và những ng−ời xung quanh 
cùng chấp hành, đồng thời đấu tranh chống những hành vi vi phạm chính sách 
giải quyết việc làm 
- Có ý chí v−ơn lên nắm bắt KH, KT tiên tiến, định h−ớng nghề nghiệp đúng đắn 
để tích cực, chủ động tìm việc làm, tăng thu nhập cho bản thân và gia đình, góp 
phần thúc đẩy sự phát triển chung của đất n−ớc. 
Câu 4. (6.0 điểm): Học sinh cần trình bày đ−ợc các ý cơ bản sau: 
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình đ−ợc hiểu là bình đẳng về nghĩa vụ và 
quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc 
dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối 
quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội. ( 1,0 điểm) 
- Bình đẳng giữa vợ và chồng: đ−ợc thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ 
tài sản 
 + Trong quan hệ nhân thân: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ bình đẳng ngang 
nhau trong việc lựa chọn nơi c− trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy 
tín của nhau; Tôn trọng quyền tự do tín ng−ỡng, tôn giáo của nhau; giúp đỡ, tạo 
điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. (0,5 điểm) 
 + Trong quan hệ tài sản: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở 
hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt. 
 (0,5 điểm) 
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con 
 + Cha mẹ phải th−ơng yêu, nuôi d−ỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp 
pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành 
mạnh của con cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. ( 0,5 điểm) 
 + Cha mẹ không đ−ợc phân biệt đối xử giữa các con, ng−ợc đãi, hành hạ, xúc 
phạm con; không đ−ợc lạm dụng sức lao động của con ch−a thành niên; không 
xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội. 
 (0,25 điểm) 
 + Các con có bổn phận yêu quý, kính trọng, chăm sóc nuôi d−ỡng cha mẹ, 
không đ−ợc có hành vi ng−ợc đãi hành hạ, xúc phạm cha mẹ. ( 0,25 điểm) 
- Bỡnh đẳng giữa ụng bà và chỏu: Được thể hiện qua nghĩa vụ và quyền giữa 
ụng bà nội, ụng bà ngoại và cỏc chỏu. Đú là mối quan hệ hai chiều: nghĩa vụ và 
quyền của ụng bà nội, ụng bà ngoại đối với chỏu và bổn phận của chỏu đối với 
ụng bà nội, ngoại. ( 1,0 điểm ) 
- Bỡnh đẳng giữa anh, chị, em: Anh, chị, em cú bổn phận thương yờu , chăm súc 
giỳp đỡ nhau; cú nghĩa vụ và quyền đựm bọc, nuụi dưỡng nhau trong trường 
hợp khụng cũn cha mẹ hoặc cha mẹ khụng cú điều kiện trụng nom, nuụi dưỡng, 
chăm súc, giỏo dục con. ( 1,0 điểm ) 
- Trách nhiệm của nhà n−ớc: 
 + Có chính sách,biện pháp tạo điêù kiện để các công dân nam, nữ xác lập hôn 
nhân tự nguyện, tiến bộ và gia đình thực hiện đầy đủ chức năng của mình. 
 ( 0,5 điểm ) 
 +Xử lý kịp thời, nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và 
gia đình. (0,5 điểm) 
Câu 5. ( 4,0 điểm): Học sinh trỡnh bày được cỏc ý cơ bản sau: 
a. Quyền sỏng tạo của cụng dõn: 
Khỏi niệm: 
Quyền sỏng tạo của cụng dõn là quyền của mỗi người được tự do nghiờn cứu 
khoa học, tự do tỡm tũi, suy nghĩ để đưa ra cỏc phỏt minh, sỏng chế, sỏng kiến, 
cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoỏ sản xuất; quyền về sỏng tỏc văn học, nghệ thuật, 
khỏm phỏ khoa học để tạo ra cỏc sản phẩm, cụng trỡnh khoa học về cỏc lĩnh vực 
của đời sống xó hội (1,0 điểm) 
Nội dung: 
Cụng dõn cú quyền sỏng tạo ra cỏc tỏc phẩm văn học, nghệ thuật, khỏm phỏ 
khoa học; cỏc tỏc phẩm bỏo chớ; cỏc sỏng chế, kiểu dỏng cụng nghiệp, nhón hiệu 
hàng hoỏ và tạo ra cỏc sản phẩm mang tớnh sỏng tạo trong hoạt động khoa học, 
cụng nghệ (0,5 điểm) 
b. Quyền được phỏt triển của cụng dõn 
Khỏi niệm: 
Quyền được phỏt triển là quyền của cụng dõn được sống trong mụi trường xó hội 
và tự nhiờn cú lợi cho sự tồn tại và phỏt triển về thể chất, tinh thần, trớ tuệ, đạo 
đức; cú mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập; nghỉ ngơi, vui chơi, giải trớ, 
tham gia cỏc hoạt động văn hoỏ, được cung cấp thụng tin và chăm súc sức khoẻ; 
được khuyến khớch, bồi dưỡng để phỏt triển tài năng (1,0 điểm) 
Nội dung: 
Cụng dõn cú quyền được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phỏt 
triển toàn diện, phự hợp với điều kiện kinh tế của đất nước đồng thời được 
khuyến khớch bồi dưỡng để phỏt triển tài năng (0,5 điểm) 
d. Trỏch nhiệm của cụng dõn đối với việc thực hiện cỏc quyền sỏng tạo và phỏt 
triển: 
- Cú ý chớ vươn lờn, luụn chịu khú tỡm tũi và phỏt huy tớnh sỏng tạo trong nghiờn 
cứu khoa học, lao động sản xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất và tinh thần 
cần thiết cho xó hội (0,5 điểm) 
- Cú ý thức học tập tốt để cú kiến thức, xỏc định mục đớch học tập là cho mỡnh, 
cho gia đỡnh và cho đất nước để trở thành người cú ớch trong cuộc sống. 
 (0,5 điểm) 
Cõu 6. ( 3,0 điểm): Học sinh giải quyết được tỡnh huống và nờu cỏc ý cơ bản 
sau: 
- Khụng đồng ý với suy nghĩ của Quang. ( 0,5 điểm) 
Vỡ Phỏp luật nước ta quy định : Cụng dõn cú quyền học suốt đời. Cụng dõn cú 
thể thực hiện quyền học tập bằng nhiều hỡnh thức khỏc nhau và ở cỏc loại hỡnh 
trường lớp khỏc nhau. ( 1,0 điểm) 
- Nếu là Quang em sẽ: 
+ Tớch cực lao động để kiếm sống và giỳp đỡ gia đỡnh. Khi gia đỡnh bớt khú 
khăn em sẽ tiếp tục dự thi và theo học ở một trường nào đú phự hợp với bản 
thõn và điều kiện gia đình ( 1,0 điểm ) 
+Có thể em vừa lao động vừa theo học một trường dạy nghề hoặc trung cấp, cao 
đẳng ( 0,5 điểm ) 
 . 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_HDC_thi_HSG_tinh_Thanh_Hoa_2011.pdf