Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Thanh Hóa
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2016-2017
Bài khảo sát: Khoa học xã hội; Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 04 trang, gồm 40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 485
 Họ, tên thí sinh...................................................................................	 
 Số báo danh:..............................................................................
Câu 1: Mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền đi bỏ phiếu là thực hiện theo nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng.	B. Bỏ phiếu kín.	C. Phổ thông.	D. Trực tiếp.
Câu 2: Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp trong xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất xã hội.	B. Bản chất chính trị.
C. Bản chất giai cấp.	D. Bản chất kinh tế.
Câu 3: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.	B. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
C. dân tộc, độ tuổi, giới tính, địa vị.	D. dân tộc, thu nhập, tuổi tác, đơn vị.
Câu 4: Để bảo đảm cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng
A. đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật.
B. kiểm tra giám sát hoạt động của pháp luật.
C. xây dựng bộ máy bảo vệ, thực thi pháp luật.
D. ban hành nhiều chính sách, chủ trương.
Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. cơ sở, nguyên tắc chống diễn biến hòa bình.
B. cơ sở để thực hiện chính sách hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
C. cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân.
D. cơ sở để đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.
Câu 6: Việc công dân có thể học hệ Chính quy hoặc Giáo dục thường xuyên là nội dung của
A. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
B. quyền được học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền được học tập không hạn chế.
D. quyền được học thường xuyên, học suốt đời.
Câu 7: Ông A điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm là
A. không tuân thủ pháp luật.	B. không áp dụng pháp luật.
C. không sử dụng pháp luật.	D. không thi hành pháp luật.
Câu 8: Chủ tịch UBND huyện trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo là thực hiện hình thức
A. sử dụng pháp luật.	B. thi hành pháp luật.	C. áp dụng pháp luật.	D. tuân thủ pháp luật.
Câu 9: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.
B. Người mất năng lực hành vi dân sự.
C. Người đã được xóa án tích.
D. Người đang đi công tác xa.
Câu 10: Đặc trưng nào dưới đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.	B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực bắt buộc.	D. Tính chặt chẽ về nội dung, hình thức.
Câu 11: Học Đại học hệ không tập trung là quyền của
A. người có sổ hộ nghèo.	B. người đã có bằng Cao đẳng.
C. mọi công dân Việt Nam.	D. người đang công tác.
Câu 12: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung bình đẳng trong
A. lao động.	B. đầu tư.	C. kinh doanh.	D. sản xuất.
Câu 13: Giả mạo Facebook của người khác để đăng tin không đúng sự thật là hành vi vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.	B. Quyền sở hữu thông tin cá nhân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tinh thần.	D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 14: Việc làm nào dưới đây có tầm quan trọng đặc biệt để bảo vệ môi trường?
A. Bảo vệ rừng.	B. Bảo vệ đất.
C. Bảo vệ không khí.	D. Bảo vệ nguồn nước.
Câu 15: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với
A. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
B. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước đại diện.
C. nguyện vọng của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
D. ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
Câu 16: Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ của
A. mọi công dân Việt Nam.	B. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên.	D. công dân từ đủ 17 tuổi trở lên.
Câu 17: Độ tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.	B. từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. từ đủ 16 tuổi trở lên.	D. từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 18: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên cơ sở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
B. Dân chủ, công bằng, kính trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
C. Dân chủ, công bằng, quan tâm lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
D. Dân chủ, tự do, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử.
Câu 19: Ở nước ta, bình đẳng giữa các dân tộc là một nguyên tắc quan trọng hàng đầu để
A. hợp tác giao lưu giữa các vùng miền.	B. hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc.
C. nâng cao dân trí giữa các dân tộc.	D. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 20: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là mọi người đều có quyền
A. xin việc, giao kết hợp đồng và làm việc ở mọi nơi.
B. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp.
C. chuyển đổi bất cứ công việc nào mà mình thích.
D. được làm mọi việc không phân biệt lứa tuổi.
Câu 21: Tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của
A. mọi công dân.	B. công dân đủ 18 tuổi trở lên.
C. cán bộ công chức.	D. công dân đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 22: Trường hợp nào dưới đây, bất kỳ ai bắt người không bị coi là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một người tung tin đồn không đúng về người khác.
B. Một người tự ý vào nơi ở của người khác.
C. Một người đang móc túi lấy ví tiền của người khác.
D. Một nhóm thanh niên cãi nhau nơi công cộng.
Câu 23: “Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân”, là nội dung được quy định tại
A. Luật giáo dục 2005.	B. Hiến pháp 2013.
C. Luật lao động.	D. Luật dân sự.
Câu 24: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người khi người đó đang
A. bị nghi ngờ phạm tội.	B. có dấu hiệu phạm tội.
C. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.	D. thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 25: Ông P là người có thu nhập cao đã chủ động kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân là thực hiện hình thức
A. thi hành pháp luật.	B. sử dụng pháp luật.	C. áp dụng pháp luật.	D. tuân thủ pháp luật.
Câu 26: Ông B điều khiển xe máy vượt đèn đỏ làm hỏng xe của chị K thì phải chịu trách nhiệm
A. dân sự và kỉ luật.	B. hình sự và dân sự.
C. dân sự và hành chính.	D. hành chính và hình sự.
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây được sử dụng quyền khiếu nại?
A. Anh H phát hiện một nhóm người mua bán ma túy.
B. Chị K phát hiện chủ cơ sở sản xuất đánh đập người lao động.
C. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ.
D. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn quy định.
Câu 28: Vì chưa thanh toán tiền thuê nhà theo hợp đồng, nên bà A đã khóa trái cửa giam lỏng hai sinh viên trong 3 giờ. Hành vi của bà A đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng.
B. Quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 29: Chị M đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp thay bố mẹ. Việc làm của chị M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Trực tiếp.	B. Bỏ phiếu kín.	C. Phổ thông.	D. Bình đẳng.
Câu 30: Học sinh Trung học phổ thông đạt giải Quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học là biểu hiện quyền được
A. học tập của công dân.	B. bình đẳng của công dân.
C. sáng tạo của công dân.	D. phát triển của công dân.
Câu 31: Thanh (16 tuổi) là dân tộc thiểu số, theo Đạo Tin lành, có tài sản riêng, theo quy định của pháp luật Thanh có được quyền thành lập doanh nghiệp không?
A. Được, nếu có người giám hộ.
B. Không được, vì là người theo Đạo Tin lành.
C. Không được, vì chưa đủ tuổi.
D. Được, vì pháp luật không phân biệt đối xử.
Câu 32: Do mâu thuẫn, B đã nói xấu H trên Facebook nên bị H dọa đánh. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đăng thông tin lên mạng xã hội.	B. Xin lỗi H để hòa giải.
C. Lờ đi vì không liên quan đến mình.	D. Rủ thêm bạn để đánh H.
Câu 33: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự?
A. Đăng ảnh của bạn lên Facebook.
B. Phê bình người khác trong cuộc họp.
C. Ngăn người khác phát biểu ý kiến trong cuộc họp.
D. Lăng mạ, nói xấu người khác.
Câu 34: Nga có năng khiếu về âm nhạc và thi đỗ vào Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật nhưng bố mẹ bắt Nga nghỉ học đi làm công nhân may để phụ giúp kinh tế gia đình. Bố mẹ Nga đã vi phạm những quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền lao động và giải trí.	B. Quyền học tập và lao động.
C. Quyền lao động và phát triển.	D. Quyền học tập và sáng tạo.
Câu 35: Anh T bị kỉ luật vì thường xuyên vi phạm nội quy cơ quan, là biểu hiện đặc trưng cơ bản nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.	B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.	D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 36: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của công dân thì phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.	B. hành chính.	C. hình sự.	D. quản thúc.
Câu 37: Chị D nhận được quyết định của Giám đốc công ty cho nghỉ việc với lí do trong thời gian chị nghỉ kết hôn theo quy định đã có người khác làm thay. Nếu là người thân của chị D, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Im lặng vì không liên quan đến mình.
B. Đăng tin nói xấu Giám đốc công ty trên Facebook.
C. Khuyên chị D đi tìm việc làm khác.
D. Khuyên chị D viết đơn khiếu nại.
Câu 38: Tâm lưu giữ hình ảnh kỷ niệm về tình yêu với bạn trai trên máy tính. Hà là bạn của Tâm đã tự ý mở máy tính và đăng lên mạng xã hội với lời bình luận không tốt. Nếu là Tâm, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Nói xấu Hà trên Facebook. B. Yêu cầu Hà xóa tin trên mạng.
C. Im lặng không nói gì. D. Thuê người đánh Hà.
Câu 39: Chị A bàn với chồng chuyển đến sống cùng bố mẹ đẻ để thuận lợi cho việc chăm sóc con cái, là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ dân sự.	B. Quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ đạo đức.	D. Quan hệ tài sản.
Câu 40: Theo quy định của pháp luật, học sinh THPT có được hưởng quyền nghiên cứu khoa học không?
A. Không được, vì chưa đủ trình độ.
B. Được, vì mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
C. Được, nếu nhà trường cho phép.
D. Không được, vì chưa đủ tuổi.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD_123_485.doc
  • docĐáp án.doc