Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD & ĐT Tuy Phước (Có đáp án)

docx 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/12/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD & ĐT Tuy Phước (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2017-2018 - Phòng GD & ĐT Tuy Phước (Có đáp án)
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
 HUYỆN TUY PHƯỚC NĂM HỌC: 2017 - 2018 
 Môn thi: HÓA HỌC
	 Thời gian 150 phút ( không kể thời gian giao đề )
Ngày thi : 03/8/2017
Bài 1: ( 2.0 điểm )
Hãy chọn các chất A, B , C ,  thích hợp và viết phương trình hóa học minh họa chuỗi chuyển hóa sau. ( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )
Biết X là chất khí, A là polime thiên nhiên D phản ứng với Na và kiềm. E phản ứng với kiềm chứ không phản ứng với Na . G và F là hợp chất chứa Na.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
(1) 6nCO2 + 5nH2O (C6H10O5)n + 6nO2 
 (2) (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 	
(3) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(4) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(5) CH3COOH + CH5OH CH3COOC2H5 + H2O
(6) CH3COOCH5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
(7) C6H12O6 + Ag2O C6H12O6 + 2Ag
Hoặc: CH2OH – [CHOH]4 – CHO+ 2AgNO3  + 2NH3  +H2O  
 CH2OH – [CHOH]4 – COONH4 +  2Ag +  2NH4NO3 
(8) C2H5OH + Na C2H5ONa + H2
Bài 2: ( 2.0 điểm )
Hỗn hợp A gồm BaO , FeO, Al2O3 . Hòa tan A trong lượng nước dư được dung dịch D và phần không tan. Sục khí CO2 dư vào D, phản ứng tạo kết tủa . Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần và phần còn lại là chất rắn G. Hòa tan hết G trong lượng dư H2SO4 loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4 . Giải thích thí nghiệm trên bằng các phương trình phản ứng.
Hướng dẫn giải
	Vì E tan một phần nên E gồm : Fe và Al2O3 dư dd D: NaAlO2
BaO + H2O Ba(OH)2
Ba(OH)2 + Al2O3 Ba(AlO2)2 + H2O
Ba(AlO2)2 + 2CO2 dư + 4H2O 2 Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
FeO + CO dư Fe + CO2
Al2O3 + 2NaOH dư 2NaAlO2 + H2O
Fe + H2SO4 loãng , dư FeSO4 + H2
	10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
Bài 3: ( 2.0 điểm )
Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: NaCl, NH4Cl, NaOH, MgSO4, FeCl3 , FeSO4.
Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm làm mẫu thử.
Nhỏ dung dịch NaOH lần lượt vào các mẫu thử. 
+ NH4Cl có khí mùi khai.
NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O
+ MgCl2 tạo kết tủa trắng .
MgCl2 + 2NaOH Mg(OH)2 + 2NaCl
+ FeSO4 tạo kết tủa trắng xanh và hóa nâu đỏ ngoài không khí.
FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2 + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
+ FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ.
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Cho dung dịch FeCl3 vừa nhận biết được vào 2 mẫu thử còn lại.
+ NaOH tạo kết tủa nâu đỏ.
3NaCl + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Không có hiện tượng gì là NaCl
Bài 4: ( 2.0 điểm )
Hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe và R ( R có hóa trị không đổi ) trong dung dịch HCl dư, thu được 4,032 lít khí H2. Mặt khác nếu hòa tan 4,95 gam hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít hỗn hợp khí B gồm NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 20,25. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Tìm tên kim loại và phần trăm khối lượng hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải
Gọi x = nFe , y = nR có trong 4,95 gam hỗn hợp A, M là KL mol của R có hóa trị n không đổi.
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
M + nHCl FeCln + H2 ( 2)
Theo pt 1,2: 
 Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO và N2O ta có : 
 30
44 – 40,5 = 3,5
 40,5
 44
40,5 – 30 = 10,5
	Vì HNO3 dư nên muối Fe thu được là Fe3+
9Fe + 34HNO3 9 Fe (NO3)3 + NO + 3N2O + 17 H2O (3)
 mol 
27M + 34nHNO3 27 M (NO3)n + nNO + 3nN2O + 17n H2O (4) 
 mol 
 	Theo pt 3,4 : 
	Với n = 2 và M = 27 g/mol . Vậy R là nhôm ( Al) 
Cách 2: Gọi x = nFe , y = nR có trong 4,95 gam hỗn hợp A, M là KL mol của R có hóa trị n không đổi.
	Fe Fe2+ + 2e 
	x → 2x 
	R Rn+ + ne 
	y → ny
	2H+ + 2e H2
 	0,36 ← 0,18 mol
Bảo toàn số mol electron 2x + ny = 0,36 (I)
 Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp NO và N2O ta có : 
 30
44 – 40,5 = 3,5
 40,5
 44
40,5 – 30 = 10,5
	Vì HNO3 dư nên muối Fe thu được là Fe3+
	Fe Fe3+ + 3e 
	x → 3x 
	R Rn+ + ne 
	y → ny
	N+5 + 3e NO
 0,045← 0,015 mol
	2N+5 + 8e N2O
 0,36← 0,045 mol
	Bảo toàn số mol electron 3x + ny = 0,12 (II)
	Từ (I), (II) x = 0,045 và ny = 0,27 (*)
	Mà : 56x + My = 4,95 My = 2,43 (**)
Từ (*), (**) 
	Với n = 2 và M = 27 g/mol . Vậy R là nhôm ( Al) 
Bài 5: ( 2.0 điểm )
Nhúng thanh kim loại kẽm nặng 9,1 gam vào dung dịch FeSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa nhẹ làm khô, cân lại thấy thanh kim loại nặng 8,2 gam. Tiếp tục cho tác dụng với HCl dư. Hỏi sau phản ứng kết thúc , khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng thêm bao nhiêu gam ?
Hướng dẫn giải
Gọi x là số mol Zn đã phản ứng.
Zn + FeSO4 ZnSO4 + Fe 
 Cho thanh kẽm sau phản ứng tác dụng với HCldư xảy ra phản ứng:
 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,04 0,04 mol
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,1 0,1 mol 
Bài 6: ( 2.0 điểm )
Một loại quặng pirit chứa 96% FeS2 . Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 100 tấn H2SO4 98% và hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% thì khối lượng quặng pirit cần dùng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
4FeS2 + 11 O2 2Fe2O3 + 8 SO2
2SO2 + O2 2SO3; SO3 +H2O H2SO4
( FeS2 2SO2 2 SO3 2 H2SO4 )
FeS2 2 H2SO4 
120 (g) 196 (g)
?x( tấn ) 98( tấn) 
Bài 7: ( 2.0 điểm )
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt FexOy ( trong điều kiện không có không khí ) thu được 92,35 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí H2 ( ở đktc ) thoát ra và còn lại phần không tan Z. Hòa tan ½ lượng Z bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 13,44 lít khí SO2 thoát ra ( ở đktc ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hãy tính khối lượng Al2O3 trong Y và xác định công thức của oxit sắt.
Hướng dẫn giải
3FexOy + 2yAl 3x Fe + yAl2O3
Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2
0,25 0,375 mol 
( Hoặc : NaOH + Al + 2H2O Na[Al(OH)3] + H2 )
Al2O3 + 2NaOH 2 NaAlO2 + H2O
2Fe + 6 H2SO4 đặc Fe2SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,8 1,2 mol
Vậy CTPT của oxit sắt là Fe2O3
Bài 8: ( 2.0 điểm )
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dẫn khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A . Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 0,8 mol 
	Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
	0,8 1,6 0,8 0,8 mol 
Vậy: 
Bài 9: ( 2.0 điểm )
Sáu hiđrocacbon A, B, C, D, E, F đều có công thức phân tử là C4H8. Biết khi cho dư lần lượt các chất vào dung dịch Br2 trong CCl4 và không chiếu sáng thì A, B, C, D làm mất màu nhanh, E làm mất màu chậm, còn F không làm mất màu dung dịch Br2. B, C là đồng phân hình học của nhau và B có nhiệt độ sôi cao hơn C. Khi hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D, E, F
Hướng dẫn giải
A, B, C, D làm mất màu nhanh dung dịch Br2 nên chúng là anken
E làm mất màu chậm dung dịch Br2 nên E là monoxicloankan vòng 3 cạnh.
F không làm mất màu dung dịch Br2 nên F là xiclobutan.
B, C là đồng phân hình học của nhau mà B có nhiệt độ sôi cao hơn C nên B là đồng phân cis, C là đồng phân trans.
Hiđro hóa A, B, C đều cho cùng một sản phẩm nên A, B, C có cùng mạch cacbon.
CTCT và tên gọi của các chất là:
A: CH2 = CH – CH2 – CH3 (but-1-en) ; 
B: C: 
 (cis-but-2-en) (trans-but – 2-en)
CH2 - CH – CH3
CH2 
CH2 = C – CH3 
CH3 
D: E: F:
 (metylpropen) (metylxiclopropen) 
 ( xiclobutan)
Chỉ là hoang mang thôi hay đang lạc lõng rồi? Xã hội tri thức, thi 30 điểm vẫn trượt NV1. Mới học xong lớp 8 đã thi thế này rồi hỏi sao không thi 30 điểm vẫn trượt NV1??? Rất cảm ơn người thầy ra đề rất có tâm !!!!

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_hoa_hoc_lop_8_nam_ho.docx