PHÒNG GD - ĐT THẠCH HÀ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn Toán (Thời gian làm bài: 120 phút) Bài 1. 1. Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn: 2. Ký hiệu S(a) là tổng các chữ số của số tự nhiên a Tìm a, biết: S(a-3) + a = 120 Bài 2. 1. Tìm GTNN của biểu thức A= 2. Cho các số a, b, c thoả mãn điều kiện . Tính giá trị biểu thức: Bài 3. Cho phương trình (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 1 b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt. Bài 4. Cho tam giác ABC, trực tâm H, nội tiếp đường tròn tâm O. M là một điểm trên cung BC không chứa điểm A (M không trùng với B, C). Gọi N, P lần lượt là điểm đối xứng của M qua các đường thẳng AB, AC. a) Chứng minh 4 điểm A, H, C, P cùng nằm trên một đường tròn b) Xác định vị trí M sao cho tổng diện tích các tam giác ABN và ACP lớn nhất. Bài 5. Cho x, y, z là các số thực dương thoả mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x + y + z. ------------------Hết-------------------- Họ và tên:..Số báo danh SƠ LƯỢC GIẢI ĐỀ THI CHỌN GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2016-2017 MÔN TOÁN Bài Nội dung Bài 1 1. =1.3=3.1= -1.(-3) = -3.(-1) Kết hợp x, y nguyên dương nên hoặc hoặc Vậy phương trình có hai nghiệm 2. Từ S(a-3) + a = 120, suy ra a < 120, tức là số a có 2 hoặc 3 chữ số Nếu a có 2 chữ số thì a 99; S(a-3)18 S(a-3) + a 107, suy ra a có 3 chữ số Đặt , vì a < 120 và n = 0 hoặc n =1 (1) Nếu và S(a-3) + a < 120 (2) Từ (1) và (2) ta có n = 0 và q =2 hoặc n =1 và q =1 Vậy a = 102; 111 * Cách khác: Với n= 0, nếu (loại) nếu Với n=1, nếu (loại) nếu Bài 2 1. Ta có , đẳng thức xẩy ra khi (*) Áp dụng (*) ta có: (1) Mặt khác (2) Từ (1) và (2) ta có Đẳng thức xẩy ra khi Vậy Min A = 2 khi x =2017 2. Từ gt ta suy ra Xét hai trường hợp */ Nếu a + b + c = 0 a + b = -c ; b + c = - a; c + a = -b Khi đó P = = = .. = = -1 * Nếu a + b + c 0 a = b = c P = 2.2.2 = 8 Bài 3 3a. (1) Thay m = 1 vào phương trình ta được hoặc Vậy khi m = 1 phương trình (1) có 2 nghiệm 3b. Đặt (*) thì (2) (2) - Nếu m = 0 ta có (3) => phương trình (1) có 2 nghiệm - Nếu m 0 thì pt (2) là phương trình bậc hai ẩn t Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ó pt (2) có 1 nghiệm dương Ta xét các trường hợp sau: + TH1: , khi đó pt (2) có 2 nghiệm t = 0 và t = 1, nên pt (1) có 3 nghiệm + TH2: Pt (2) có 2 nghiệm trái dấu + TH2: Pt (2) có nghiệm kép dương Vậy để pt (1) có hai nghiệm phân biệt thì hoặc hoặc Bài 4 5a. - Trường hợp A< 900 (hình vẽ) Ta có: (PM là trung trực của AC) (cùng chắn cung AC) (cùng phụ với góc BAH) => => AHCP nội tiếp đường tròn hay bốn điểm A, H, C, P thuộc một đường tròn - Trường hợp A= 900 thì H trùng A, lúc đó hiến nhiên bốn điểm A, H, C, P thuộc một đường tròn - Trường hợp A> 900 chứng minh tương tự như trên 5b. Tìm M để tổng diện tích các tam giác ABN và ACP lớn nhất. Ta có Nên Ta có không đổi => M là điểm chính giữa cung BC thì tổng diện tích các tam giác ABN và ACP lớn nhất. Bài 5 Ta có: . Áp dụng BĐT Bunhiacốpki ta có: Dấu “=” xẩy ra khi và chỉ khi: (1) Mặt khác Kết hợp với (1) ta có => x = 6; => y = 12; z = 18 Vậy MinS=36 khi x = 6; y = 12; z = 18. PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO THẠCH HÀ
Tài liệu đính kèm: