PHÒNG GD& ĐT ĐÀO TẠO LÂM THAO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN LỚP 9 DỰ THI CÂP TỈNH NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN TOÁN Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề Ngày thi 9 tháng 2 năm 2012 Câu 1 ( 3 điểm) a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình : 2(x+y)+xy=x2 +y2 b)Chứng minh rằng nếu 3 số a, a + k , a + 2k đều là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k 6 Câu 2 ( 4 điểm) Cho ; Chứng minh rằng Cho x. y. z là các số thực dương thỏa mãn điều kiện : Tính giá trị biểu thức Câu 3 ( 4 điểm) a) Giải phương trình b) Giải hệ phương trình: Câu 4 ( 7 điểm) Cho đoạn OA=2a cố định hai tia Ox và Oy tạo với nhau một góc 450 và tự quay xung quanh đỉnh O . Qua điểm A hạ đường vuông góc AB xuống Ox và AC xuống Oy . a) Chứng minh rằng 4 điểm A, B, C,O cùng nằm trên một đường tròn ,tính độ dài đoạn thẳng BC theo a. b) Tìm điểm cố định mà đường tròn đường kính BC đi qua. c) Gọi D và E lần lượt là giao của AB và AC với Oy và Ox. Tam giác ACD là tam giác gì? Chứng minh DE có độ dài không đổi Câu 5 ( 2 điểm) Cho a;b;c dương thỏa mãn a+b+c=1.Tìm trị lớn nhất của biểu thức Ghi chú : thí sinh không được sử dụng máy tính cầm tay PHÒNG GD& ĐT ĐÀO TẠO LÂM THAO KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN LỚP 9 DỰ THI CÂP TỈNH NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN TOÁN Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 a) 2(x+y)+xy=x2 +y2x2 –(y+2)x+y2-2y=0(1) PT (1) có nghiệm khi chính phương giải ra tìm được b)/ . Chứng minh rằng nếu 3 số a, a + k , a + 2k đều là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì k 6 Vì a và a + k cùng lẻ nên a + k - a = k 2 (1) Do a, a + k , a + 2k là các số nguyên tố lớn hơn 3 nên chúng đều là số lẻ và không chia hết cho 3, như vậy ít nhất có 2 số có cùng số dư khi chia cho 3. - Nếu a và a + k có cùng số dư khi chia cho 3 thì a + k -a = k 3. - Nếu a + k và a + 2k có cùng số dư khi chia cho 3 thì a + 2k - a - k = k 3. - Nếu a và a + 2k có cùng số dư khi chia cho 3 thì (a + 2k - a = 2k 3 suy ra k 3 Ta có k chia hết cho 2 , k chia hết cho 3 nên k chia hết cho 6 0,5 1,0 0,5 1,0 a)Ta có ta có suy ra b) Ta có Khi đó ta có : (1) Tương tự (2) (3) Từ (1), (2), (3) suy ra 1,0 1,0 1,0 1,0 a) đặt PT có 2 nghiệm phân biệt ; PT có 2 nghiệm phân biệt b) ĐK: Giải (2) * Nếu . thay vào (1) (1) ta được (PT vô nghiệm) * Nếu . Thay vào (1) ta được - Với (T/m đk) - Với (T/m đk) Vậy PT có 2 nghiệm (x; y) = (2; 3); (x; y) = (-2; -3) 1,0 1,0 1,0 1,0 Ta có 4 điểm O, B, A, C nằm trên đường tròn tâm I đường kính OA ta có BIC=2BOC= 900 nên BIC vuông tại I suy ra có cạnh góc vuông bằng a nên b)Đường tròn đường kính BC luôn đi qua điểm I cố định c) ACD nên ACD vuông cân tại A Ta có 4 điểm E, B, C, D cùng nằm trên đường tròn đường kính DE gọi H là tâm của đường tròn này ta có nên BHC vuông cân tại H có cạnh huyền nên BE=2a 2,5 2,0 2,5 Dấu bằng xảy ra khi a= b = c = 1/ 3 Cách khác Từ a + b + c = 1 => ac + bc + c2 = c ( Do c > 0) Vì vậy: c + ab = ac + ab + bc + c2 = (b+c)(c+a) Do đó ( Cô – si) Tương tự: ; Vậy Vậy khi a=b=c= 1,0 Ghi chú : điểm toàn bài làm tròn đến 0,5
Tài liệu đính kèm: