Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Hóa học lớp 12 - Mã đề 403

doc 3 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Hóa học lớp 12 - Mã đề 403", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia năm 2017 môn: Hóa học lớp 12 - Mã đề 403
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Hóa học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
Mã đề 403
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ....................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Na = 23; Ca = 40; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Zn = 65; Ag = 108; Cu = 64, Ba = 137; Br = 80.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,700 mol H2O. Cho 24,64 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,10.	B. 0,14.	C. 0,12.	D. 0,16.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là
A. 25,9.	B. 14,8.	C. 22,2.	D. 18,5.
Câu 3: Cho m gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là
A. 1,2.	B. 3,6.	C. 2,4.	D. 4,8.
Câu 4: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 165,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng dung dịch X giảm đi 66,0 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 472,5.	B. 243,0.	C. 202,5.	D. 162,0.
Câu 5: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Zn.	B. Fe.	C. Ag.	D. Mg.
Câu 6: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
A. 246.	B. 331.	C. 298.	D. 300.
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch gồm AgNO3 2a mol/l và Cu(NO3)2 a mol/l, thu được 24,8 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,25.	B. 0,20.	C. 0,10.	D. 0,05.
Câu 8: Dung dịch glyxin không tác dụng với dung dịch chất nào sau đây?
A. KOH.	B. NaOH.	C. Na2SO4.	D. HCl.
Câu 9: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là: 
CH2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z2, Z3 lần lượt là
A. axit fomic và metyl fomat.	B. metyl fomat và ancol etylic.
C. axit fomic và axit axetic.	D. axit axetic và ancol etylic.
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,2M đun nóng. Giá trị của V là
A. 150.	B. 250.	C. 100.	D. 200.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 3,36 lít H2 (đktc), thu được 64,65 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,25 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 71,45.	B. 70,35.	C. 61,65.	D. 71,75.
Câu 12: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch tơ capron là 17176. Số mắt xích của đoạn mạch capron trên là
A. 152.	B. 76.	C. 242.	D. 275.
Câu 13: Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH3.	B. HCOOC2H5.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOC2H5.
Câu 14: Cho các phát biểu sau:	
(1) Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
(2) Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.	
(4) Tetrapeptit (Val-Gly-Ala-Gly) aminoaxit đầu N là alanin.
Số nhận định đúng là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 1.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,20.	B. 0,15.	C. 0,10.	D. 0,25.
Câu 16: Cho các phát biểu sau: 
(a) Xà phòng hóa metyl axetat, thu được muối và ancol. 
(b) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. 
(c) Ở điều kiện thường, metylamin là chất khí. 
(d) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. 
(e) Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. 
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 17: Hexapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các gốc của các α- amino axit là glyxin, alanin và valin) trong đó cacbon chiếm 47,44% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 59,12 gam muối. Giá trị của m là
A. 51,2.	B. 46,4.	C. 34,4.	D. 41,6.
Câu 18: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?
A. Polibutađien	B. Polietilen.	C. Poli(vinyl clorua).	D. Nilon – 6,6.
Câu 19: Cho 5,85 gam valin vào 60 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 100 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M và KOH 0,5M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,86.	B. 10,62.	C. 14,84.	D. 12,14.
Câu 20: Cho dãy các chất: saccarozơ, glyxin, etylamoni clorua, anilin. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 2.	B. 1.	C. 3.	D. 4.
Câu 21: Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Cu.	B. Fe.	C. Ba.	D. Ag.
Câu 22: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:
	Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag	
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Cu2+.
B. Kim loại Ag có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.
C. Ion Cu2+ có tính oxi hoá mạnh hơn ion Ag+.
D. Kim loại Ag khử được ion Cu2+.
Câu 23: Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 41,40.	B. 13,80.	C. 6,90.	D. 21,60.
Câu 24: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
A. C17H33COOH.	B. HCOOH.	C. CH3COOH.	D. C2H5COOH.
Câu 25: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 1.
Câu 26: Este HCOOC2H5 có tên gọi là
A. Etyl axetat.	B. Metyl fomat.	C. Etyl fomat.	D. Metyl axetat.
Câu 27: Cho 13,6 gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M, sau phản ứng thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 14,80.	B. 18,00.	C. 17,60.	D. 20,80.
Câu 28: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Glucozơ.	B. Fructozơ.	C. Xenlulozơ.	D. Saccarozơ.
Câu 29: X là đipeptit Ala-Val, Y là tripeptit Ala- Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp gồm X và Y (tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3) với dung dịch KOH vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 58,68 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 36,92.	B. 41,96.	C. 46,67.	D. 40,68.
Câu 30: Cho 0,02 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và alanin vào 100 ml dung dịch HCl 0,30M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 60 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong X là
A. 0,005.	B. 0,010.	C. 0,012.	D. 0,015.
Câu 31: Công thức của glyxin là
A. CH3COOH.	B. H2NCH2COOH.	C. C2H5OH.	D. C6H5NH2.
Câu 32: Cho 13,2 gam Gly-Gly phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 19,4.	B. 27,4.	C. 21,2.	D. 29,2.
Câu 33: Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. Triolein.	B. Etyl axetat.	C. Metylamin.	D. Fructozơ.
Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt bột nhôm trong khí oxi; 
(2) Để miếng gang trong không khí ẩm; 
(3) Cho thanh thép vào dung dịch H2SO4 loãng; 
(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl; 
(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch AgNO3. 
Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 35: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là
A. alanin.	B. glyxin.	C. valin.	D. axit glutamic.
Câu 36: Cho 0,1 mol alanin tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,70.	B. 12,95.	C. 9,30.	D. 12,55.
Câu 37: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2,0 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 2,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,0 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 7,0 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 10,75 và 1,75.	B. 8,25 và 1,75.	C. 8,25 và 3,50.	D. 10,75 và 3,50.
Câu 38: Cho 18,00 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,30.	B. 19,30.	C. 22,20.	D. 28,95.
Câu 39: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Ag.	B. W.	C. Au.	D. Cr.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
B. Tinh bột gồm các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết glicozit.
C. Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
D. Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docHOA_HOA_12_403.doc