ĐỀ SỐ 1 Câu 1: (0,5 điểm) Thế nào là hiện tượng hóa học? Cho 2 ví dụ. Câu 2: (2 điểm) Tìm công thức hóa học sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng. BaO 2) KO 3) CaCl 4) AlSO4 Câu 3: (2 điểm) Tính khối lượng của: 8,96 (l) khí CO2 (đktc) b) 0,15 (mol) CaSO4 Tính thể tích của: 3,2 (g) SO2 (đktc). Câu 4: (2 điểm) Phân hủy canxi cacbonat sau phản ứng thu được 28 (g) canxi oxit và 22 (g) khí cacbonic. Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng canxi canxi cacbonat cho phản ứng trên. Câu 5: (1,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: Fe + HCl FeCl2 + H2 Fe3O4 + CO Fe + CO2 C6H6 + O2 CO2 + H2O Câu 6: (2 điểm) Thành phần phần trăm về khối lượng của các chất có trong hợp chất: HNO3. ĐỀ SỐ 2: Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Fe + O2 Fe3O4 KClO3 KCl + O2 Al + HCl AlCl3 + H2 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + NaCl Câu 2: (2 điểm) Tìm hóa trị của C trong: CO b) CO2 Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học sau: P (V) và O b) N (III) và H Câu 3: (1,5 điểm) Nung nóng một lượng chất canxi cacbonat (CaCO3) thu được 560 (g) canxi oxit (CaO) và 440 (g) khí cacbonic (CO2). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng của canxi cacbonat đem nung. Câu 4: (1,5 điểm) Cho biết ý nghĩa công thức hóa học sau: kali clorat (KClO3). Dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt những ý sau: Hai phân tử oxi b) Một nguyên tử sắt Câu 5: (3 điểm) Tính khối lượng của: 0,5 (mol) H2SO4 b) 1 (mol) C2H6O Tính thể tích (đktc) của: 0,25 (mol) CO2 b) 2 (mol) H2 Tính số mol của: 54 (g) Al b) 5,6 (g) CaO ĐỀ SỐ 3 Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: P + O2 P2O5 Al + HCl AlCl3 + H2 C2H4 + O2 CO2 + H2O CuCl2 + AgNO3 Cu(NO3)2 + AgCl Câu 2: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: Al và O 2) Mg và Cl 3) Na và CO3 4) Ba và OH Câu 3: (1 điểm) Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 1,4375 và tỉ khối của khí B đối với khí metan là 2. Hãy tính khối lượng mol của khí A. Câu 4: (2 điểm) Tính khối lượng của: 0,1 (mol) Cl b) 0,1 (mol) Cl2 Tính thể tích (đktc) của: 0,3 (mol) N2 b) Hỗn hợp gồm 1 (mol) H2 và 2 (mol) CO2 Câu 5: (3 điểm) Phân hủy hoàn toàn 24,5 (g) kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl) và 6,72 (l) khí oxi (đktc). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng của oxi thoát ra. Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng kali clorua thu được sau phản ứng. ĐỀ SỐ 4: Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Al + O2 Al2O3 Fe2(SO4)3 + KOH Fe(OH)3 + K2SO4 Câu 2: (2 điểm) Cho các chất có công thức hóa học như sau: khí ozon O3, axit sunfuric H2SO4, natri silicat Na2SiO3, khí nitơ đioxit NO2. Chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. Hãy tính khối lượng mol của các chất trên. Câu 3: (2 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: Cr (VI) và O Mg và nhóm NO3 Câu 4: (1,5 điểm) Hãy cho biết 0,4 (mol) khí cacbonic CO2 có: Bao nhiêu (phân tử) khí CO2? Bao nhiêu (gam) khí CO2? Bao nhiêu (l) khí CO2 (đktc)? Câu 5: (1 điểm) Hãy tính tỉ khối của khí hiđro so với không khí. Từ đó, hãy cho biết để thu được khí hiđro vào bình bằng cách đẩy không khí, ta phải đặt đứng bình hay đặt ngược bình? Vì sao? Câu 6: (1,5 điểm) Hãy tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong hợp chất Ca3(PO4)2. ĐỀ SỐ 5: Câu 1: (2 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: Ca(OH)2 + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 SO2 + O2 SO3 Mg + HCl MgCl2 + H2 Câu 2: (2 điểm) Cho kim loại nhôm phản ứng hoàn toàn với 29,4 (g) axit sunfuric loãng (H2SO4) thu được 34,2 (g) nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 6,72 (l) khí hiđro (đktc). Tính số mol và khối lượng khí hiđro thoát ra. Viết phương trình chữ của phản ứng. Viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên rồi tính khối lượng nhôm cần dùng. Cho biết dấu hiệu và điều kiện của phản ứng. Câu 3: (2 điểm) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: P2O5. Lập công thức hóa học của hợp chất A biết MA = 17 (g) và thành phần phần trăm của A gồm 82,5 % N và 17,65 % H. Câu 4: (1,5 điểm) Hỗn hợp khí A chứa 15,68 (l) khí propan C3H8 và 3,2 (g) khí lưu huỳnh đioxit SO2. Tính số mol và khối lượng khí propan. Tính số mol và thể tích khí lưu huỳnh đioxit (đktc). Khối lượng hỗn hợp khí A. Thể tích hỗn hợp khí A. Câu 5: (1,5 điểm) Đốt 5,4 (g) nhôm (Al) trong bình chứa khí oxi (O2) thì thu được nhôm oxit (Al2O3). Tính số mol nhôm đã tham gia phản ứng. Lập phương trình hóa học. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). Tính khối lượng nhôm oxit thu được. Câu 6: (1 điểm) Hãy nêu hiện tượng và giải thích: Khi thả bong bóng (biết khí được bom vào bong bóng phần lớn là khí hiđro). Khi rót rượu champagne (sâm banh) vào tháp ly có chứa nước đá khô trong buổi tiệc cưới (biết khí sinh ra phần lớn là khí cacbon đioxit CO2). ĐỀ SỐ 6: Câu 1: (2 điểm) Lập công thức hóa học của: Cu (II) và Cl 2) Ba và nhóm PO4 3) Al và O 4) Na và nhóm SO4 Câu 2: (2,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử: Zn + O2 ZnO Al + AgNO3 Al(NO3)3 + Ag Mg + N2 Mg3N2 FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 FeClx + Al Fe + AlCl3 (cân bằng theo giá trị x) Câu 3: (1 điểm) Một chất khí A có tỉ khối so với khí O2 là 1,375. Tính khối lượng mol khí A. Nếu bơm khí A này vào một cái bong bóng thì sẽ có hiện tượng gì khi ta thả bóng ra ngoài không khí? Giải thích? Câu 4: (1 điểm) Cho các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học? (khôn giải thích). Sắt để lâu ngày trong không khí bị gỉ. Cồn để ngoài không khí dễ bay hơi. Than cháy tạo thành khí cacbonic. Ủ nho trong lọ một thời gian thu được rược nho. Câu 5: (1 điểm) Cho 8,96 (l) khí NO2 (đktc). Tính số mol khí NO2. Tính khối lượng khí NO2. Câu 6: (1 điểm) Cho 5,75 (g) natri (Na) tác dụng với khí oxi (O2) tạo thành natri oxit (Na2O). Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng Na2O. Tính thể tích khí O2 (đktc). ĐỀ SỐ 7: Câu 1: (4 điểm) Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: N (III) và H 2) N (V) và O 3) NH4 (I) và HPO4 (I) X và Y; biết công thức hóa học của X và H là XH; của Y và O là YO. Câu 2: (3 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: K + O2 K2O FeO + O2 Fe2O3 Zn + HCl ZnCl2 + H2 CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O NH3 + CuO Cu + N2 + H2O Cl2 + NaOH NaCl + NaClO + H2O Câu 3: (1,5 điểm) Nguyên tử A có nguyên tử khối nặng hơn canxi là 2 lần. Viết ký hiệu và gọi tên nguyên tố A. Tính khối lượng nguyên tử A ra đơn vị gam. Khối lượng nguyên tử A nặng gấp mấy lần khối lượng nguyên tử oxi. Câu 4: (1,5 điểm) Một hỗn hợp khí X gồm: 16,8 (g) khí N2; 19,2 (g) khí O2 và 26,4 (g) khí CO2. Tính thể tích hỗn hợp khí X (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp khí X. ĐỀ SỐ 8: Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: K + O2 K2O Fe + Cl2 FeCl3 KOH + Fe(NO3)3 KNO3 + Fe(OH)2 C2H4 + O2 CO2 + H2O Câu 2: (1 điểm) Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: cắt nhỏ dây kẽm thành vụn kẽm. Cho vụn kẽm vào ống nghiệm đựng axit clohiđric thì có khí hiđro và muối kẽm clorua tạo thành. Mỗi biến đổi của chất trong thí nghiệm trên là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích? Câu 3: (2 điểm) Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất: Axit sunfuric H2SO4 2) Canxi cacbonat CaCO3 3) Rượu etylic C2H6O 4) Khí nitơ 5) Kim loại kẽm Zn 6) Photpho đỏ P 7) Natri clorua NaCl 8) Khí axetilen C2H2 Câu 4: (1 điểm) Viết nhanh công thức hóa học của các hợp chất được tạo bởi: Fe (III) và SO4 2) K và O 3) Ca và Cl 4) Ba và SO4 Câu 5: (1 điểm) Thổi khí cacbon đioxit (CO2) vào nước vôi trong Ca(OH)2 thì nước vôi trong hóa đục. Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra? Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên, biết sản phẩm tạo thành là canxi cacbonat (CaCO3) và nước (H2O). Câu 6: (2 điểm) Cho 11,2 (g) sắt tác dụng vừa đủ với 14,6 (g) axit clohiđric HCl thu được 25,4 (g) sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđro. Tính khối lượng khí hiđro sinh ra. Tính thể tích khí hiđro (ở đktc). Câu 7: (1 điểm) Hàm lượng nguyên tố N trong hợp chất nào sau đầy là cao hơn: N2O và N2O5. ĐỀ SỐ 9: Câu 1: (3 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Fe2O3 + H2 Fe + H2O Al + Cl2 AlCl3 CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O P2O5 + H2O H3PO4 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag Câu 2: (2 điểm) Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Nitơ (III) và hiđro 2) Kali và nhóm hiđroxit 3) Đồng (II) và nhóm sunfat 4) Canxi và nhóm cacbonat 5) Nhôm và oxi 6) Kẽm và nhóm nitrat 7) Lưu huỳnh (IV) và oxi 8) Magie và oxi Câu 3: (1 điểm) Ghi lại đề và chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng kể dưới đây (không giải thích). Muối ăn hòa tan vào nước được dung dịch muối ăn. Thức ăn để lâu ngày thường bị chua. Nung đá vôi thành vôi sống. Cốc thủy tinh vỡ thành mảnh nhỏ. Câu 4: (2 điểm) Tính số mol của 6,72 (l) khí oxi (đktc). Tính khối lượng của 10.1022 (phân tử) H2SO4. Tính khối lượng của 0,5 (mol) CaO. Câu 5: (2 điểm) Cho 19,5 (g) kẽm (Zn) tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng. Tính thể tích (đktc) khí hiđro thu được. Tính tỉ khối của khí hiđro so với không khí. ĐỀ SỐ 10: Câu 1: (2,5 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Fe + O2 Fe2O3 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Zn + HCl ZnCl2 + H2 Fe2O3 + H2 Fe + H2O Na2O + H2O NaOH Câu 2: (2 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Áp dụng: Tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng hết với 14,2 (g) natri sunfat Na2SO4, tạo thành 23,3 (g) bari sunfat BaSO4 và 11,7 (g) natri clorua NaCl. Rắc nhẹ bột nhôm Al trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng gì xảy ra? Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên. Câu 3: (2,5 điểm) Tính thành phần % khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất Fe2O3. Tính tỉ khối của khí clo Cl2 đối với khí hiđro H2. Tính số phân tử axit sunfuric H2SO4 có trong 0,5 (mol) H2SO4. Tính thể tích (ở đktc) của 3,2 (g) khí oxi O2. Câu 4: (3 điểm) Đốt cháy hết 6 (g) kim loại Mg trong bình chứa khí O2, thu được hợp chất magie oxit MgO. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính khối lượng hợp chất magie oxit thu được. Tính thể tích (ở đktc) khí oxi đã phản ứng. ĐỀ SỐ 11: Câu 1: (2,5 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: KClO3 KCl + O2 Fe + O2 Fe3O4 Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O C5H10 + O2 CO2 + H2O K + H2O KOH + H2 Câu 2: (2,5 điểm) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Áp dụng: Cho 11,2 (g) sắt tác dụng vừa đủ với 14,6 (g) axit clohiđric HCl thu được 25,4 (g) muối sắt (II) clorua và m (g) khí hiđro. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Tính giá trị m và thể tích khí sinh ra ở đktc. Câu 3: (2,5 điểm) Cho các khí sau: CO và CO2. Cho biết khí nào nặng hơn không khí, nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tính thành phần % khối lượng cacbon trong mỗi chất khí trên. Tính khối lượng của 0,35 (mol) mỗi chất khí trên. Câu 4: (1,5 điểm) Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi. Biết tỉ khối hơi của khí này so với khí oxi là 2. Hãy xác định khối lượng mol của chất khí trên. Cho biết tên nguyên tố X và công thức của hợp chất khí. Câu 5: (1 điểm) Thành phần hóa học của gas gồm propan C3H8 và butan C4H10. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi đốt cháy gas. Biết sản phẩm tạo thành đều là khí cacbonic và nước. ĐỀ SỐ 12: Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: Fe + O2 Fe3O4 Zn + HCl ZnCl2 + H2 Na2O + H2O NaOH Al + CuSO4 Al2(SO4)3 + Cu Câu 2: (3,5 điểm) Phân tử là gì? Phân tử của hợp chất có gì khác so với phân tử của đơn chất? Lấy ví dụ minh họa. Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? Tính hóa trị của nguyên tố nitơ trong hợp chất: NO2 b) N2O5 c) NH3 Câu 3: (1,5 điểm) Hãy cho biết 0,25 (mol) khí sunfurơ SO2 có: Bao nhiêu (phân tử) khí SO2? Bao nhiêu (g) khí SO2? Bao nhiêu (l) khí SO2 (đktc)? Câu 4: (3 điểm) Cho 4,8 (g) magie (Mg) tác dụng với 14,6 (g) axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được 19 (g) muối magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2). Lập phương trình hóa học của phản ứng trên. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử các chất còn lại trong phản ứng. Tính khối lượng khí hiđro và thể tích khí hiđro (đktc) thu được sau phản ứng. ĐỀ SỐ 13: Câu 1: (2 điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng: SO2 + O2 SO3 Al + Cl2 AlCl3 H2SO4 + Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + H2O HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O Câu 2: (1 điểm) Phân biệt đơn chất và hợp chất: HCl, Cl2, Al2(SO4)3, Zn. Câu 3: (1,5 điểm) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi natri (Na) và nhóm PO4. Tính hóa trị của sắt Fe trong hợp chất Fe(NO3)3. Mô tả hiện tượng khi đun nóng đường trong ống nghiệm. Câu 4: (3 điểm) Hãy tính: Số mol của 4,8 (g) kim loại Mg. Số mol của 5,6 (l) khí SO2 (đktc). Số mol của 9.1023 (phân tử) khí H2. Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí gồm: 0,3 (mol) CO2 và 0,2 (mol) O2. Khối lượng mol của khí A, biết khí A có tỉ khối đối với không khí là 2,207. Câu 5: (2,5 điểm) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố nitơ (N) trong hợp chất có công thức hóa học là CO(NH2)2. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng là 50% S và 50% O. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản của hợp chất. Tìm công thức hóa học của hợp chất X, biết rằng 0,02 (mol) hợp chất này có 0,04 (mol) nguyên tử Na; 0,02 (mol) nguyên tử C và 0,06 (mol) nguyên tử O. ĐỀ SỐ 14: Câu 1: (3,5 điểm) Cân bằng phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử: N2O5 + H2O HNO3 BaCl2 + Al2(SO4)3 BaSO4 + AlCl3 Ca(OH)2 + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 P + O2 P2O5 Câu 2: (2 điểm) Tính: Khối lượng của 4,8.1023 (phân tử) nhôm hiđroxit (Al và nhóm OH). Thể tích (đktc) của 32 (g) khí lưu huỳnh đioxit (S (VI) và O). Câu 3: (2 điểm) Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật đó là N, P, K. Hợp chất của N làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Người làm vườn đã dùng amoni sunfat (NH4)2SO4 để bón rau. Tính: Phần trăm của các nguyên tố có trong loại phân bón trên. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau khi dùng 297 (g) (NH4)2SO4. Câu 4: (1,5 điểm) Cho sắt (III) oxit (Fe (III) và O) tác dụng với 14,7 (g) axit sunfuric (H và nhóm SO4) loãng, người ta thu được 20 (g) muối sắt (III) sunfat (Fe (III) và nhóm SO4) và 5,4 (g) nước (H và O). Lập phương trình hóa học. Viết công thức về khối lượng. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng. Câu 5: (1 điểm) Mưa axit là hiện tượng mà những cơn mưa này chứa axit, nguyên nhân của mưa axit là do trong nước mưa có hòa tan những khí SO2, SO3, NO, NO2, N2O. Các khí này hòa tan trong nước mưa tạo ra các axit tương ứng của chúng, gây nên hiện tượng mưa axit. Các khí này có nguồn gốc từ tự nhiên trong các hoạt động của núi lửa, nhưng chủ yếu chúng được thải ra từ các hoạt động của con người như: khí thải từ nhà máy, các phương tiện giao thong, chặt phá rừng, rác thải Mưa axit gây nhiều ảnh hưởng: làm ô nhiễm các sông ngòi, ao hồ, gây hại cho hệ động thực vật, ăn mòn đá và kim loại, hủy hoại nghiêm trọng nhà ở, công trình xây dựng Hãy viết phương trình của quá trình hình thành mưa axit: khí lưu huỳnh trioxit (S (VI) và O) hòa tan trong nước tạo axit sunfuric (H và nhóm (SO4)). Nếu em là một người hoạt động trong lĩnh vực môi trường, em hãy nêu 2 đề xuất để tuyên truyền mọi người thực hiện hạn chế mưa axit. ĐỀ SỐ 15: Câu 1: (2 điểm) Tìm hóa trị của S trong các hợp chất: SO3 b) H2S Lập công thức hóa học của các hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học sau: Fe (III) và O b) C (IV) và H Câu 2: (1,5 điểm) Cho biết ý nghĩa từ công thức hóa học của đá vôi CaCO3? Dùng số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: ba phân tử oxi; hai nguyên tử kẽm. Câu 3: (1,5 điểm) Đốt 18 (g) Mg bằng khí O2 thu được 30 (g) MgO. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Viết công thức về khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng? Câu 4: (2 điểm) Hãy lập các phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng: Fe + O2 Fe3O4 KClO3 KCl + O2 HCl + Fe FeCl2 + H2 Al + HCl AlCl3 + H2 Câu 5: (3 điểm) Em hãy tính: Khối lượng của những hợp chất: 0,5 (mol) CuSO4 b) 0,1 (mol) Fe Thể tích của các khí (đktc): 0,25 (mol) khí CO2 b) 3 (mol) khí H2 Số mol của: 28 (g) Fe b) 3,2 (g) Cu ĐỀ SỐ 16: Câu 1: (3 điểm) Hãy nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Áp dụng: Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết clo hóa trị I: + FeCl3 + NaCl Tính hóa trị của Al trong hợp chất của Al2(SO4)3, biết nhóm (SO4) hóa trị II. Lập công thức hóa học của những hợp chất hai nguyên tố sau: + Fe (III) và oxi + C (IV) và S (II) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Ca (II) và (NO3) (I). Câu 2: (2 điểm) Lập phương trình hóa học và cho biết tỷ lệ (số nguyên tử, số phân tử) của các chất trong mỗi phản ứng sau: Kim loại nhôm (Al) tác dụng với dung dịch CuCl2 tạo ra dung dịch AlCl3 và kim loại đồng (Cu). Muối kali clorat (KClO3) phân hủy tạo thành kali clorua (KCl) và khí oxi. Câu 3: (2 điểm) Khối lượng mol là gì? Ký hiệu của khối lượng mol? Hãy tính: Số mol nguyên tử của 28 (g) sắt (Fe). Khối lượng của 0,5 (mol) khí CO2. Câu 4: (3 điểm) Đốt cháy hết 9 (g) kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15(g) chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng. ĐỀ SỐ 17: Câu 1: (2 điểm) Cho các sơ đồ phản ứng sau. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ (số nguyên tử, số phân tử) của các chất trong mỗi phản ứng: K + O2 K2O Fe + Cl2 FeCl3 P2O5 + H2O H3PO4 Al + HCl AlCl3 + H2 Câu 2: (2 điểm) Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: Fe (III) và nhóm (SO4) 2) Al và Cl Câu 3: (2 điểm) Phát biểu và giải thích định luật bảo toàn khối lượng. Đốt cháy hết 9 (g) kim loại kẽm (Zn), trong không khí thu được 15 (g) hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng, kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng. Câu 4: (2 điểm) Hãy tính: Số mol của 28 (g) Fe. Thể tích khí (đktc) của 1,5 (mol) phân tử khí oxi. Khối lượng của 0,5 (mol) Al2(SO4)3. Thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có 0,44 (g) CO2 và 0,4 (g) H2. Câu 5: (2 điểm) Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: Khí A nặng hơn khí hiđro là 8 lần. Thành phần % theo khối lượng khí A là 75% C và 25% H. Câu 6: (1 điểm) Trong các công thức hóa học được viết như sau, công thức hóa học nào đúng, công thức nào sai? Sửa lại công thức hóa học sai? KO2 2) Na2SO4 ĐỀ SỐ 18: Câu 1: (2 điểm) Hãy cân bằng các phương trình hóa học sau: KClO3 KCl + O2 Fe2O3 + HCl FeCl3 + H2O SO2 + O2 SO3 Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag Câu 2: (2 điểm) Cho 5,6 (g) sắt tác dụng với 7,3 (g) axit clohiđric (HCl) tạo sắt (II) clorua (Fe, Cl) và 2,24 (l) khí hiđro (đktc). Tìm số mol và khối lượng khí hiđro? Viết phương trình chữ biểu diễn phản ứng trên? Viết công thức về khối lượng v
Tài liệu đính kèm: