Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2017-2018

doc 14 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/11/2025 Lượt xem 30Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Năm học 2017-2018
ƠN THI VÀO LỚP 10
MƠN : VẬT LÝ
Năm học 2017- 2018
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I- ĐỊNH LUẬT ƠM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
1- Định luật Ơm: Cường độ dịng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
+Cơng thức: Trong đĩ: 	I:Cường độ dịng điện (A),
U Hiệu điện thế (V)
R Điện trở (W)
- Ta cĩ: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A
*Chú ý:
+Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dịng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
+Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: 
2- Điện trở dây dẫn:
Trị số khơng đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đĩ.
Đơn vị: W. 1MW = 103kW = 106W
Kí hiệu điện trở trong hình vẽ: hoặc (hay )
Chú ý:
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của dây dẫn đĩ.
Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
II- ĐỊNH LUẬT ƠM CHO ĐOẠN MẠCH CĨ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC NỐI TIẾP
1/ Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp
+.Cường độ dịng điện cĩ giá trị như nhau tại mọi điểm: 
 I=I1=I2==In
+Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:
 U=U1+U2++Un
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở cĩ thể thay thế cho các điện trở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dịng điện trong mạch khơng thay đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: 
 Rtđ=R1+R2++Rn 
3/ Hệ quả:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỷ lệ thuận với điện trở điện trở đĩ
III- ĐỊNH LUẬT ƠM CHO ĐOẠN MẠCH CĨ CÁC ĐIỆN TRỞ MẮC SONG SONG
1/ Cường độ dịng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song
+Cường độ dịng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dịng điện trong các mạch rẽ:
 I=I1+I2++In 
+Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ.
U=U1=U2==Un 
2/ Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:
3/ Hệ quả
+Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: 
+Cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở (cùng U) tỷ lệ nghịch với điện trở đĩ: 
. Chú ý:
	+ Nếu đoạn mạch gồm n điện trở giống nhau R, ghép song song thì : 
	-+ Trong đoạn mạch mắc song song R1<R2<<Rn
IV- ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN PHỤ THUỘC VÀO CÁC YẾU TỐ CỦA DÂY
+Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
+Cơng thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần): Trong đĩ: 	l chiều dài dây (m)
S tiết diện của dây (m2)
r điện trở suất (Wm)
R điện trở (W).
* Ýnghĩa của điện trở suất
+Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) cĩ trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đĩ cĩ chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
+Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đĩ dẫn điện càng tốt.
* Chú ý:
+ Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện: 
+Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài: 
+Hai dây dẫn cùng chất liệu: 
+ Cơng thức tính tiết diện của dây theo bán kính (R) và đường kính dây (d): Þ 
+ Đổi đơn vị: 	1m = 100cm = 1000mm
	1mm = 10-1cm = 10-3m
	1mm2=10-2cm2=10-6m2
V- BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KỸ THUẬT
1/ Biến trở
+Được dùng để thay đổi cường độ dịng điện trong mạch.
+Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than (chiết áp).Biến trở là điện trở cĩ thể thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dịng điện trong mạch
+Kí hiệu trong mạch vẽ: hoặc hoặc hoặc 
VI- CƠNG SUẤT ĐIỆN
1) Cơng suất điện: Cơng suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dịng điện qua nĩ.
Cơng thức: P = U.I , Trong đĩ: 	P cơng suất (W); 
U hiệu điện thế (V); 
I cường độ dịng điện (A)
Đơn vị: Oát (W); 1MW=1000kW=1.000.000W	1W=103kW=10-6MW
2) Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì cơng suất điện cũng cĩ thể tính bằng cơng thức:
 P = I2.R hoặc P = hoặc tính cơng suất bằng 
3) Chú ý
+Số ốt ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết cơng suất định mức của dụng cụ đĩ, nghĩa là cơng suất điện của dụng cụ khi nĩ hoạt động bình thường.
+Trên mỗi dụng cụ điện thường cĩ ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và cơng suất định mức.
Ví dụ: Trên một bịng đèn cĩ ghi 220V – 75W nghĩa là: bĩng đèn sáng bình thường khi đựơc sử dụng với nguồn điện cĩ hiệu điện thế 220V thì cơng suất điện qua bĩng đèn là 75W.
+Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) thì: (cơng suất tỉ lệ thuận với điện trở)
+Trong đoạn mạch mắc song song (cùng U) thì (cơng suất tỉ lệ nghịch với điện trở)
+Dù mạch mắc song song hay nối tiếp thì Pm = P1+ P2++Pn 
VII- ĐIỆN NĂNG – CƠNG DỊNG ĐIỆN
1) Điện năng
* Điện năng là gì?
+Dịng điện cĩ mang năng lượng vì nĩ cĩ thể thực hiện cơng, cũng như cĩ thể làm thay đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dịng điện được gọi là điện năng.
* Sự chuyển hĩa điện năng thành các dạng năng lượng khác
+Điện năng cĩ thể chuyển hĩa thành các dạng năng lượng khác: Cơ năng, quang năng, nhiệt năng, năng lượng từ, hĩa năng
Ví dụ:
+ Bĩng đèn dây tĩc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
+ Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
-+Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
+ Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
* Hiệu suất sử dụng điện
+Tỷ số giữa phần năng lượng cĩ ích được chuyển hĩa từ điện năng và tồn bộ điện năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
Cơng thức: Trong đĩ: A1: năng lượng cĩ ích được chuyển hĩa từ điện năng.
A: điện năng tiêu thụ.
2) Cơng dịng điện (điện năng tiêu thụ)
* Cơng dịng điện
+Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hĩa thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đĩ.
+Cơng thức: A = P.t = U.I.t Trong đĩ:	A: cơng dồng điện (J)
P: cơng suất điện (W)
 t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dịng điện (A)
+ Ngồi ra cịn được tính bởi cơng thức: A=I2Rt hoặc 
* Đo điện năng tiêu thụ
Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng cơng tơ điện. Mỗi số đếm trên cơng tơ điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilơoat giờ (kW.h). 	1 kW.h = 3 600kJ =3 600 000J 
VIII- ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi cĩ dịng điện chạy qua)
* Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi cĩ dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dịng điện chạy qua
* Cơng thức: Q = I2.R.t Trong đĩ:	Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dịng điện (A)
R: điện trở ()
t: thời gian (s)
* Chú ý: 
 - Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta cĩ cơng thức: Q=0,24I2Rt 
+Ngồi ra Q cịn được tính bởi cơng thức : Q=UIt hoặc 
+Cơng thức tính nhiệt lượng: Q=m.c.Dt Trong đĩ:	m khối lượng (kg)
c nhiệt dung riêng (JkgK)
Dt độ chênh lệch nhiệt độ (0C)
IX Sử dụng an tồn điện và tiết kiệm điện 
* Một số quy tắc an tồn điện:
+Thực hành, làm thí nghiệm với hiệu điện thế an tồn: U < 40V
+Sử dụng dây dẫn cĩ vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
+Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện
+Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện 
+Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
* Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng :
+Giảm chi tiêu cho gia đình
+Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn
+Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải
+Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
+Bảo vệ mơi trường 
+Tiết kiệm ngân sách nhà nước
* Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
+Cần phải lựa chọn các thiết bị cĩ cơng suất phù hợp
+Khơng sử dụng các thiết bị trong những lúc khơng cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí điện 
* Những hệ quả:
+Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp: 
+Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song: 
+Hiệu suất:
+Mạch điện gồm các điện trở mắc nối tiếp hay song song: P = P1 + P2 + ..... + Pn
CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ
1. Nam châm vĩnh cửu.
* Đặc điểm:
+Hút sắt hoặc bị sắt hút (ngồi ra cịn hút niken, coban)
+Luơn cĩ hai cực, cực Bắc (N) sơn đỏ và cực Nam (S) sơn xanh hoặc trắng
+Nếu để hai nam châm lại gần nhau thì các cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau.
* Kim nam châm: Luơn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý (la bàn).
* Ứng dụng: Kim nam châm, labàn, Đi-na-mơ xe đạp, Loa điện (loa điện cĩ cả hai loại nam châm), động cơ điện đơn giản, máy phát điện đơn giản
2: Tác dụng từ của dịng điện – Từ trường 
* Thí nghiệm ơxtet: Đặt dây dẫn song song với kim nam châm. Cho dịng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu Þ cĩ lực tác dụng lên kim nam châm (lực từ)
* Kết luận: Dịng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn cĩ hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (lực từ) lên kim NC đặt gần nĩ. Ta nĩi dịng điện cĩ tác dụng từ.
* Từ trường: là khơng gian xung quanh NC, xung quanh dịng điện cĩ khả năng tác dụng lực từ lên kim NC đặt trong nĩ. 
* Cách nhận biết từ trường: Nơi nào trong khơng gian cĩ lực từ tác dụng lên kim NC (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc-Nam) thì nơi đĩ cĩ từ trường 
3) Từ phổ - đường sức từ
a. Từ phổ: là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ, cĩ thể thu được từ phổ bằng rắc mạt sắt lên tấm nhựa trong đặt trong từ trường và gõ nhẹ
b. Đường sức từ (ĐST):
+Mỗi ĐST cĩ 1 chiều xác định. Bên ngồi NC, các ĐSTcĩ chiều đi ra từ cực Bắc (N), đi vào cực Nam (S) của NC
+Nơi nào từ trường càng mạnh thì ĐST dày, nơi nào từ trường càng yếu thì ĐST thưa.
4. Từ trường của ống dây cĩ dịng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây cĩ dịng điện chạy qua:
+Từ phổ ở bên ngồi ống dây cĩ dịng điện chạy qua và bên ngồi thanh NC là giống nhau
+Trong lịng ống dây cũng cĩ các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngĩn tay hướng theo chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngĩn tay cái chỗi ra chỉ chiều của ĐST trong lịng ống dây.
5. Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện. 
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, cơban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ. 
* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non khơng giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ được từ tính lâu dài
b. Nam châm điện:
+Cấu tạo: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
+Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dịng điện chạy qua các vịng dây
+ Tăng số vịng dây của cuộn dây
6. Ứng dụng của NC điện: Ampe kế, rơle điện từ, rơle dịng, loa điện (loa điện cĩ cả hai loại nam châm), máy phát điện kĩ thuật, động cơ điện trong kĩ thuật, cần cẩu, thiết bị ghi âm, chuơng điện
a. Loa điện:
+Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây cĩ thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
+Hoạt động: Trong loa điện, khi dịng điện cĩ cường độ thay đổi được truyền từ micrơ qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành âm thanh
b. Rơle điện từ:
+Rơle điện từ là một thiết bị tự động đĩng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
+Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non 
c. Rơ le dịng
Rơle dịng là một thiết bị tự động ngắt mạch điện bảo vệ động cơ, thường mắc nối tiếp với động cơ.
7. Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn cĩ dịng điện:
+Dây dẫn cĩ dịng điện chạy qua đặt trong từ trường, khơng song song với ĐST thì chịu tác dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
+Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lịng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngĩn tay cái chỗi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
8: Động cơ điện 1 chiều.
a. Cấu tạo động cơ điện một chiều đơn giản
+ĐCĐ cĩ hai bộ phận chính là NC tạo ra từ trường (Bộ phận đứng yên – Stato) và khung dây dẫn cho dịng điện chạy qua (Bộ phận quay – Rơto)
+Chuyển hĩa năng lượng: Điện năng -> cơ năng.
9: Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamơ ở xe đạp 
+Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
+Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dịng điện trong cuộn dây làm đèn sáng
b. Dùng NC để tạo ra dịng điện: 
+Dùng NC vĩnh cửu: Dịng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đĩ hoặc ngược lại
+Dùng NC điện: Dịng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đĩng hoặc ngắt mạch điện của NC điện, nghĩa là trong thời gian dịng điện của NC điện biến thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
+Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây xuất hiện dịng điện. Dịng điện đĩ gọi là dịng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện dịng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
+Cĩ thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện sự đổi chiều của dịng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dịng điện chạy qua đèn theo 2 chiều xác định.
10- Dịng điện xoay chiều:
+Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm chuyển sang tăng. Dịng điện luân phiên đổi chiều gọi là dịng điện xoay chiều.
+Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều
11 Máy phát điện xoay chiều:
+Máy phát điện xoay chiều cĩ hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đĩ đứng yên gọi là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.
+Cĩ hai loại máy phát điện xoay chiều:
Loại 1: Khung dây quay (Rơto) thì cĩ thêm bộ gĩp (hai vành khuyên nối với hai đầu dây, hai vành khuyên tì lên hai thanh quét, khi khung dây quay thì vành khuyên quay cịn thanh quét đứng yên). Loại này chỉ khác động cơ điện một chiều ở bộ gĩp (cổ gĩp). Ở máy phát điện một chiều là hai bán khuyên tì lên hai thanh quét.
Loại 2: Nam châm quay (nam châm này là nam châm điện)_Rơto
+Khi rơto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vịng thì dịng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần. Dịng điện khơng thay đổi khi đổi chiều quay của rơto.
+Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số quay của máy phát điện ở nước ta là 50Hz.
12-Các tác dụng của dịng điện xoay chiều – Đo cường độ dịng điện và hiệu điện thế xoay chiều.
+Dịng điện xoay chiều cĩ tác dụng như dịng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ 
+Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.
Dùng ampe kế và vơn kế xoay chiều cĩ kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vơn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều khơng cần phân biệt chốt (+) hay (-)..
+Các cơng thức của dịng điện một chiều cĩ thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của cường độ và HĐT của dịng điện xoay chiều
13-Truyền tải điện năng đi xa:
+Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ cĩ một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
+Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
+Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta cĩ các phương án sau:
+ Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)
+ Chọn dây cĩ điện trở suất nhỏ (tốn kém)
+ Tăng hiệu điện thế (thường dùng)
+Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
14. Máy biến thế
+Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
+Khơng thể dùng dịng điện một chiều khơng đổi (dịng điện một chiều) để chạy máy biến thế được.
+Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vịng của các cuộn dây đĩ. 
+Nếu số vịng dây ở cuộn sơ cấp (đầu vào) lớn hơn số vịng dây ở cuộn thứ cấp (đầu ra) máy gọi là máy hạ thế. Nếu số vịng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vịng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy tăng thế.
+Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện
 + Nếu n1>n2 (U1>U2): Máy hạ thế.
 + Nếu n1,<n2 (U1<U2): Máy tăng thế
*Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt xoay chiều: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt xoay chiều thì lõi sắt trở thành NC điện cĩ từ cực luân phiên thay đổi, khi đĩ số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảmð Xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn thứ cấp
 Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt một chiều thì lõi sắt trở thành NC điện cĩ từ cực luơn khơng đổi ð số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp khơng đổi ð Trong cuộn thứ cấp khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng
CHƯƠNG III: QUANG HỌC
1- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng truyền từ mơi trường trong suốt này sang mơi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai mơi trường.
Trong hình vẽ:
SI là tia tới
IK là tia khúc xạ
PQ là mặt phân cách
NN’ là pháp tuyến
=i là gĩc tới
+=r là gĩc khúc xạ
+Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì gĩc khúc xạ nhỏ hơn gĩc tới. Ngược lại, khi tia sáng truyền từ các mơi trường trong suốt khác sang khơng khí thì gĩc khúc xạ lớn hơn gĩc tới.
+Khi tăng (hoặc giảm) gĩc tới thì gĩc khúc xạ cũng tăng (hoặc giảm).
+Gĩc tới 0o (tia sáng vuơng gĩc với mặt phân cách) thì tia sáng khơng bị khúc xạ.
+Khi một tia sáng truyền từ nước sang khơng khí nếu gĩc tới i lớn hơn 48030’ thì cĩ hiện tượng phản xạ tồn phần.
2- Thấu kính hội tụ:
a) Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
+Thấu kính hội tụ cĩ phần rìa mỏng hơn phần giữa. kí hiệu trong hình vẽ: 
+Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia lĩ hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính.
+Dùng thấu kính hội tụ quan sát dịng chữ thấy lớn hơn so với khi nhìn bình thường.
+Trong đĩ: 	D là trục chính
	F, F’ là hai tiêu điểm
	O là quang tâm
	OF=OF’ = f gọi là tiêu cự của thấu kính
b) Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:
(1): Tia tới đi qua quang tâm thì tia lĩ tiếp tục đi thẳng (khơng bị khúc xạ) theo phương của tia tới.
(2): Tia tới song song với trục chính thì tia lĩ đi qua tiêu điểm.
(3): Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia lĩ song song với trục chính.
c) Ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
+Nếu d<f cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn vật
+Nếu d=f khơng cho ảnh
+Nêu f<d<2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và lớn hơn vật
+Nếu d=2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật
+Nếu d>2f cho ảnh thật ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Chú ý * Vật đặt ngoài tiêu cự : cho ảnh thật , ngược chiều với vật:
 a) Trường hợp 1: d > 2f . Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
 b) Trường hợp 2: f < d< 2f. Ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật
 c) Trường hợp 3: d = 2f. Ảnh thật, ngược chiều, bằng vật, cách thấu kính một khoảng 
d’ = 2f 
 d) Trường hợp 4: Khi vật ở rất xa thấu kính. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật và cách thấu kính một khoảng d’ = f ( ảnh tại tiêu điểm )
 * Vật đặt trong tiêu cự : Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
d) Dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ:
+Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vuơng gĩc với trục chính, A nằm trên trục chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đĩ từ B’ hạ vuơng gĩc xuống trục chính là ta cĩ ảnh A’ của A.
e) Cơng thức của thấu kính hội tụ
+Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: 
+Quan hệ giữa d, d’ và f: nếu là ảnh ảo thì 
+Trong đĩ:	d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
f là tiêu cự của thấu kính
h là chiều cao của vật
h’ là chiều cao của ảnh
3- Thấu kính phân kì:
a) Đặc đi

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_vao_lop_10_thpt_mon_vat_ly_nam_hoc_2017_2018.doc