Bài giảng Kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý thời gian : 45 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 980Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý thời gian : 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Kiểm tra học kỳ I môn : Vật lý thời gian : 45 phút
Ngày soạn : 02/12/2014
Ngày kiểm tra : 17/12/2014
Tuần 18, tiết 18 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn : Vật lý 
Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
1. Mục Tiêu : 
Về kiến thức : Củng cố lại kiến thức về chuyển động cơ học ; lực cơ học ; công thức tính áp suất, công cơ học.
Về kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng giải bài tập chuyển động cơ học, tính được áp suất của chất rắn; công cơ học ; vận dụng lý thuyết để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Về thái độ : Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập.
2. Chuẩn bị :
a. Chuẩn bị của học sinh : Ôn lại kiến thức.
b. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng trọng số, ma trận đề, đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm.
TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
NỘI DUNG
T
SỐ TIẾT
LT
TỈ LỆ THỰC DẠY
TRỌNG SỐ CỦA BÀI KT
SỐ LƯỢNG CÂU
ĐIỂM SỐ
TỔNG SỐ CÂU
LT
VD
LT
VD
LT
VD
Chuyển động cơ học
3
3
2.1
0.9
13.125
5.625
0,5 câu
0,5 câu
2 điểm
1 câu
Lực cơ
3
3
2.1
0.9
13.125
5.625
0,5 câu
0,5 câu
2 điểm
1 câu
Áp suất
5
4
2.8
2.2
17.5
13.75
1 câu
1 câu
3 điểm
2 câu
Lực đẩy acsimet - sự nổi - công cơ học
5
3
2.1
2.9
13.125
18.125
1 câu
1 câu
3 điểm
2 câu
TỔNG
16
13
9.1
6.9
56.9
43.1
6
10
6
MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề
Nội dung bài 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chuyển động cơ học 
Nêu được công thức tính vận tốc (câu 1 a)
Vận dụng công thức v = s : t để làm bài tập (câu 1 b)
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
½ 
1
10%
½ 
1
10%
1
2
20%
Lực cơ học 
Lấy ví dụ về lực ma sát có ích, có hại. (câu 2a)
Biểu diễn được trọng lực của một vật theo tỉ lệ xích cho trước (câu 2b)
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ %
½ 
1
10%
½ 
1
10%
1
2
20%
Áp suất 
Giải thích được nguyên tắc là tăng hoặc giảm áp suất (câu 4)
Vận dụng công thức tính áp suất để giải bài tập (câu 3)
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1
10%
1 
2
20%
2
3
30%
Lực đẩy Ac-si-mét
Sự nổi - Công cơ học
Nêu được công thức tính lực đẩy Ácsimet (câu 5a)
so sánh được độ lớn lực đẩy Acsimet.
(câu 5b)
Vận dụng công thức tính công cơ học để làm bài tập.
(câu 6)
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ % 
½
1
10%
½ 
1
10%
1
1
10%
2
3
30%
Tổng số câu
Tổng số 
Tỉ lệ
1
2
20%
2
3
30%
3
5
50%
6
10
100%
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1. (2 điểm)
Viết công thức tính vận tốc ? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng?
Một ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô biết quãng đường AB dài 70km.
Câu 2. (2 điểm) 
Lấy một ví dụ về lực ma sát có ích. Một ví dụ về lực ma sát có hại.
Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 6kg (Tỉ xích 0,5cm ứng với 10N) bằng mũi tên.
Câu 3. (2 điểm) Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 4. (1 điểm) Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (dao càng dễ cắt gọt các vật) ?
Câu 5. (2 điểm)
 a) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét ? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng ?
 b) Nếu thỏi sắt được nhúng chìm ở các độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
Câu 6. (1 điểm)
Một con ngựa kéo xe đi quãng đường dài 2 km với lực kéo là 600N. Tính công của lực kéo của con ngựa.
Đáp án – điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
v = , trong đó : 
v là vận tốc (đơn vị km/h)
s là quãng đường đi được (đơn vị km)
 t là thời gian để đi hết quãng đường đó (đơn vị h) 
0,25
0,25
0,25
0,25
 Tóm tắt 
t = 2h
s = 70km
v = ?
áp dụng công thức 
v = s : t = 70 : 2 = 35 (km/h)
Vậy vận tốc trung bình của ô tô là 35km/h
0,25
0,5
0,25
2
HS lấy 2 ví dụ
m = 5kg thì P = 50N	
Biểu diễn được lực	 	
1 đ
0,25
0,75
3
b) Cho biết
m = 64kg nên P = 640N
S = 4.8cm2 = 0,0032m2
Giải
Áp dụng công thức p = P : S
P = 
Áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt 
đất là 200 000N/m2 
p = ?
0,5 
0,5
0,75
0,25
4
 a) FA = d.V , trong đó:
 FA là lực đẩy Ác – si – mét, đơn vị là N
 d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiến chỗ, đơn vị là m3. 
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Lực đẩy Ác si mét không thay đổi khi nhúng vật ở các độ sâu khác nhau vì lực đẩy Ac-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
0,5
0,5
5
Cho biết
F = 600N
s = 2km = 2000m
Giải
 Áp dụng công thức 
A = F.s =600.2000 = 1 200 000 (J)
Vậy công của lực kéo là 1 200 000J
A = ?
0,25
0,5
0,25
6
Vì dưới tác dụng của cùng một áp lực
 nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn.
0,5
0,5
Tiến trình kiểm tra học kì :
Ổn định lớp :
Tổ chức kiểm tra.
Dặn dò :
Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân:
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2014 – 2015
	Trường THCS Bình Giang 	Môn : Vật lí Khối : 8 
Lớp / 	Thời gian 45 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ...................................	
Điểm 
Lời nhận xét 
Đề bài
Câu 1. (2 điểm)
a) Viết công thức tính vận tốc ? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng?
b) Một ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô biết quãng đường AB dài 70km.
Câu 2. (2 điểm) 
a) Lấy một ví dụ về lực ma sát có ích. Một ví dụ về lực ma sát có hại.
b) Biểu diễn trọng lực của một vật có khối lượng 6kg (Tỉ xích 0,5cm ứng với 10N) bằng mũi tên.
Câu 3. (2 điểm) Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 4. (1 điểm) Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (dao càng dễ cắt gọt các vật) ?
Câu 5. (2 điểm)
a) Viết công thức tính lực đẩy Ác-si-mét ? Cho biết ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng ?
 b) Nếu thỏi sắt được nhúng chìm ở các độ sâu khác nhau, thì lực đẩy Ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
Câu 6. (1 điểm)
Một con ngựa kéo xe đi quãng đường dài 2 km với lực kéo là 600N. Tính công của lực kéo của con ngựa.
Bài làm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi Vat li 8 HK I 2014 2015.doc