ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Năng lượng liên kết là : A. toàn bộ năng lượng của nguyên tử gồm động năng và năng lượng nghỉ. B. Năng lượng liên kết các êlectron và hạt nhân nguyên tử. C. Năng lượng tỏa ra khi các nuclôn liên kết với nhau tạo thành hạt nhân. D. Năng lượng toàn phần của nguyên tử tính trung bình trên số nuclôn. Câu 2: Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5MeV vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân p + ®2a. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ g, hai hạt a có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là; A. 14,6 MeV B. 10,2 MeV C. 17,3 MeV D. 20,4 MeV Câu 3: Một biển báo giao thông được sơn bằng loại sơn phát quang màu vàng. Biển báo sẽ phát quang khi ánh sáng chiếu vào là ánh sáng A. đỏ B. lam C. đỏ, cam D. cam Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm thì tại M là: A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 8. D. vân tối thứ 9 . Câu 5: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng mo, chu kì bán rã của chất này là 3,8 ngày. Sau 19 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng mo là A. 8,96 g. B. 17,92 g. C. 35,84 g. D. 71,68 g. Câu 6: Chiếu một bức xạ có bước sóng l = 0,15mm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện l0 = 0,30 mm. Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện có giá trị bằng A. 13,25.10-19J. B. 6,625.10-19 J. C. 6,625.10-20 J. D. 6,625.10-18 J. Câu 7: Người ta ứng dụng các tính chất của tia hồng ngoại trong thực tế để A. chữa bệnh còi xương. B. diệt khuẩn, tiệt trùng thực phẩm C. ống nhòm hồng ngoại D. phát hiện vết xước trên bề mặt sản phẩm đúc. Câu 8: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN vuông góc với các vân giao thoa, MN = 2 cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,4 µm B. 0,5 µm C. 0,6 µm D. 0,7 µm Câu 9: Phát biểu nào sau đây khi nói về tia a không đúng? A. Khi đi trong không khí, tia a làm ion hoá không khí làm mất dần năng lượng. B. Tia a thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli C. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia a bị lệch về phía bản âm tụ điện D. Tia a phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng Câu 10: Tia tử ngoại và tia X khác nhau ở điểm nào? A. có thể làm phát quang một số chất. B. không lệch trong điện trường, từ trường. C. tần số. D. có tác dụng ion hoá không khí. Câu 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với M và N là hai vân sáng khi dùng dánh sáng đơn sắc có bước sóng . Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng thì số vân sáng trong miền đó là A. 18 B. 15 C. 16 D. 17 Câu 12: Xét một phản ứng hạt nhân: . Biết khối lượng của các hạt nhân mH = 2,0135u ; mHe = 3,0149u ; mn = 1,0087u ; 1u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng trên toả hay thu bao nhiêu năng lượng? A. Thu vào 3,1671 MeV. B. Tỏa ra 7,4990 MeV. C. Thu vào 7,4990 MeV. D. Tỏa ra 3,1671 MeV. Câu 13: Dùng proton bắn vào Liti gây ra phản ứng: Biết phản ứng tỏa năng lượng. Hai hạt có cùng động năng và hợp với nhau góc φ. Khối lượng các hạt nhân tính theo u bằng số khối. Góc φ phải có: A. cosφ > 0,875 B. cosφ 0,75 D. cosφ< -0,875 Câu 14: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng A. ánh sáng bức các electron ra khỏi bề mặt kim loại. B. ánh sáng giải phóng các electron liên kết thành electron tự do và lỗ trống trong kim loại. C. ánh sáng giải phóng các electron liên kết thành electron tự do và lỗ trống trong khối bán dẫn. D. dòng điện chạy qua chất bán dẫn làm nó phát quang. Câu 15: Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là khoảng thời gian để: A. khối lượng hạt nhân con sinh ra bằng một nửa khối lượng hạt nhân mẹ bị phân rã. B. một nửa số hạt nhân của chất phóng xạ biến thành chất khác C. hiện tượng phóng xạ lặp lại như cũ D. hiện tượng phóng xạ bắt đầu xảy ra Câu 16: Gọi λα và λβ và lần lượt là bước sóng của 2 vạch khi electron chuyển từ quĩ đạo M về quĩ đạo L và từ quĩ đạo N về quĩ đạo L (dãy Banme). Gọi λ1 là bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen (ứng với electron chuyển từ quĩ đạo N về quĩ đạo M). Hệ thức liên hệ giữa λα , λβ , λ1 là: A. = + B. , λ1 = λα + λβ C. λ1 = λα - λβ D. = - Câu 17: Trong phản ứng hạt nhân: thì X là: A. electron B. hạt b+ C. hạt a D. nơtron Câu 18: Phản ứng hạt nhân không tuân theo định luật bảo toàn A. động lượng B. năng lượng toàn phần C. điện tích D. khối lượng Câu 19: Khi ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì: A. bước sóng giảm đi, tần số tăng lên B. tần số không đổi, vận tốc tăng lên C. vận tốc giảm đi, bước sóng giảm đi D. vận tốc tăng lên, tần số giảm đi Câu 20: Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t = 4T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là A. 16. B. . C. 15. D. . Câu 21: Một bức xạ hoàn toàn đơn sắc là bức xạ: A. gồm các phôtôn có năng lượng giống nhau B. có vận tốc xác định trong chân không C. không bị lệch khi đi qua lăng kính D. chỉ thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy Câu 22: Trong điều trị ung thự, bệnh nhân được chiếu xạ với 1 liều xác định từ một nguồn phóng xạ. Liều lượng chiếu xạ được định nghĩa bằng tích số nguyên tử phóng xạ và khoảng thời gian chiếu xạ. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia gamma để tiêu diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là ∆t = 20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải đến bệnh viên để khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã là 4 tháng và bệnh nhân vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu với cùng một lượng tia gamma như lần đầu? A. 20 phút B. 40 phút C. 24,2 phút D. 28,2 phút Câu 23: Điều nào sau đây là sự khác biệt giữa lân quang và huỳnh quang A. Dạng năng lượng kích thích B. Thời gian phát quang C. Bước sóng ánh sáng kích thích D. Màu sắc của ánh sáng phát quang Câu 24: Cho phản ứng hạt nhân: H + X ® He + n + 17,6 (MeV). Cho NA = 6,023.1023 mol–1, năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 3 gam Hêli là: A. 39,752.1023 MeV. B. 79,504.1023 MeV C. 282,63.1023 MeV. D. 74,509.1023 MeV Câu 25: Một vật được nung nóng tới nhiệt độ 50000C sẽ có thể phát ra những bức xạ nào? A. hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy. B. hồng ngoại, tử ngoại, tia X C. tử ngoại D. hồng ngoại, tử ngoại Câu 26: Chiếu một ánh sáng đơn sắc vào bề mặt một tấm đồng có giới hạn quang điện 0,3mm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy nếu ánh sáng có bước sóng: A. 0,4mm. B. 0,2mm. C. 0,3mm. D. 0,1mm. Câu 27: Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân cho biết mD = 2,0136u, mp = 1,0073u, mn = 1,0087u và 1u = 931,5 MeV/c2. A. 2,2356 MeV. B. 1,1178 MeV. C. 1,8025 MeV. D. 4,4702 MeV. Câu 28: Một đèn Laser có công suất phát sáng 1 W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7 mm. Cho h = 6,625.10-34 Js, c = 3.108 m/s. Số phôtôn của đèn phát ra trong 30 giây là: A. 1,06.1020 . B. 1,06.1018. C. 3,52.1018 . D. 3,52.1020 . Câu 29: Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V, phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là l. Để có tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là l’ ngắn hơn bước sóng ngắn nhất l 1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải là A. U = 18000V B. U = 24000V C. U = 12000V D. U = 16000V Câu 30: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe Young cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa hứng được trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4mm đến 0,75mm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng quang phổ bậc 1 ngay sát vân sáng trung tâm là A. 0,6mm. B. 0,35mm. C. 0,7mm. D. 0,85mm. Câu 31: Quang phổ thấy được của nguồn sáng nào sau đây có 4 vạch đỏ, lam, chàm, tím? A. Đèn hơi hiđrô ở áp suất thấp. B. Đèn ống. C. Đèn LED. D. Mặt trời. Câu 32: Đồng vị phóng xạ phân rã a, biến thành đồng vị bền với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫutinh khiết. Đền thời điểm t, tổng số hạt a và hạt nhân( được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân còn lại. Giá trị của t bằng: A. 552 ngày B. 414 ngày C. 828 ngày D. 276 ngày Câu 33: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5 mm và từ hai khe đến màn là 2 m; ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng là 450 nm. M và N là hai đểm nằm ở hai bên vân trung tâm, cách vân trung tâm cách đoạn 5,4 mm và 9 mm. Hỏi trên đoạn MN đó có bao nhiêu vân sáng? A. 8 B. 10 C. 7 D. 9 Câu 34: Đồng vị là chất phóng xạ b- với chu kì bán rã T = 5,33 năm, ban đầu có một lượng có khối lượng mo. Sau 2 năm, lượng trên bị phân rã bao nhiêu %? A. 30,2%. B. 12,2%. C. 22,9%. D. 42,7%. Câu 35: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức xạ l1 = 0,56 mm và l2 với 0,67 mm < l2 < 0,74 mm thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ l2. Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ l1, l2 và l3 , với l3 = l2, khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ? A. 23 B. 19. C. 25 D. 21 Câu 36: Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Newton là do A. chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính. B. bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không chuẩn. C. góc chiết quang của lăng kính chưa đủ lớn. D. chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. Câu 37: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ 2 khe đến màn là D = 2,5 m, khoảng cách giữa 2 khe là a = 1 mm, bước sóng dùng trong thí nghiệm là l = 0,6 mm. Bề rộng vùng giao thoa đo được L = 16 mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là: A. 9 vân B. 10 vân C. 8 vân D. 11 vân Câu 38: Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ và , với tỷ lệ số hạt và số hạt là . Biết chu kì bán rã của và lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt và số hạtlà ? A. 2,74 tỉ năm. B. 2,22 tỉ năm. C. 1,74 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm. Câu 39: Hai khe Young cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,6mm. Các vân giao thoa hứng được trên màn cách hai khe 2m. Tại M cách vân trung tâm 1,6mm có A. vân sáng bậc 4. B. vân tối thứ 5. C. vân tối thứ 4. D. vân sáng bậc 5. Câu 40: Để chữa được bệnh ung thư gần da, người có thể sử dụng bức xạ điện từ nào sau đây? A. Tia X B. Tia hồng ngoại C. Tia âm cực D. Tia tử ngoại ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: