Đề ôn tập tổng kết cuối năm Hóa học 8

docx 12 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 27/12/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập tổng kết cuối năm Hóa học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập tổng kết cuối năm Hóa học 8
 ÔN TẬP TỔNG KẾT CUỐI NĂM HÓA 8
 1:LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 4 OXI KHÔNG KHÍ
 I. TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1) Tính chất vật lí:
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở - 1830C. Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2) Tính chất hóa học:
Oxi là một phi kim khá hoạt động, tác dụng với kim loại, phi kim và nhiều hợp chất. Trong hợp chất oxi có hóa trị II.
Oxi tác dụng với phi kim:
C + O2 CO2.	S + O2 SO2.	4P + 5O2 2P2O5.
Oxi tác dụng với kim loại:
3Fe + 2O2 Fe3O4.	4Na + O2 2Na2O	2Mg + O2 2MgO
Oxi tác dụng với hợp chất:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
2CO + O2 2CO2.
II. SỰ OXI HÓA: 
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
III. PHẢN ỨNG HÓA HỢP:
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Vd: 	3Fe + 2O2 Fe3O4.
4Na + O2 2Na2O
2CO + O2 2CO2.
IV. OXIT:
1. Định nghĩa: Oxit là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố oxi.
Vd: CO2, CuO, SO2, Na2O, MgO
2. Phân loại: 
	Chia làm 2 loại chính
a) Oxit axit:
	Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
Vd: 	CO2 tương ứng với axit H2CO3.
	SO3 tương ứng với axit H2SO4.
	P2O5 tương ứng với axit H3PO4.
b) Oxit bazơ:
Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
Vd: 	Na2O tương ứng với bazơ NaOH
	CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2.
	Fe2O3 tương ứng với bazơ Fe(OH)3.
3) Cách gọi tên:
	Tên oxit = tên nguyên tố + oxit.
+ Kim loại có nhiều hóa trị
	Tên gọi = tên kim loại (hóa trị) + oxit
+ Nếu phi kim có nhiều hóa trị
	Tên gọi = Tên phi kim + oxit 
	(Kềm theo tiền tố chỉ số nguyên tử)
V. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI:
1) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
	Đung nóng KMnO4, KClO3.
	2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
	2KClO3 2KCl + 3O2.
2) Sản xuất oxi trong công nghiệp:
	+ Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, N2 (-1960C), O2 (-1830C)
	+ Điện phân nước
	2H2O 2H2 + O2.	
VI. PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
Định nghĩa: Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Vd: 2 H2O 2H2+ O2.
	2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
	2KClO3 2KCl + 3O2.
VII. THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ:
	- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của không khí là:
+ 21% khí O2 .
+ 78% khí N2 .
+ 1% các khí khác.
VIII. SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM:
1) Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
	Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than
	Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
Ví dụ: Thanh sắt để ngoài nắng.
2) Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy
	Các điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
	Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
 CHƯƠNG 5 HIDRO NƯỚC
 I. TÍNH CHẤT CỦA HIDRO:
1. Tính chất vật lí:
	+ Hidro là chất khí không màu, không mùi, không vị.
	+ Nhẹ nhất trong các khí (), tan rất ít trong nước.
2. Tính chất hóa học:
	a) Tác dụng với oxi:
- Khí H2 cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ.
- Khí H2 cháy mãnh liệt trong oxi với ngọn lửa xanh mờ.
Kết luận: H2 tác dụng với oxi sinh ra H2O, phản ứng gây nổ
2H2 + O2 2H2O
Tỉ lệ: := 2:1
+ Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ mạnh nhất.
	b) Tác dụng với đồng oxit:
H2 + CuO Cu + H2O
 	 (màu đen) (màu đỏ)
Nhận xét: Khí H2 đã chiếm nguyên tố O2 trong hợp chất CuO. Khí H2 có tính khử.
Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, H2 không những kết hợp được với đơn chất O2 mà còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều toả nhiều nhiệt.
Ví dụ: 	H2 + PbO Pb + H2O
	Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
II. ỨNG DỤNG:
	- Bơm kinh khí cầu
- Sản xuất nhiên liệu.
- Hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim loại.
- Sản xuất amoniac, axit, phân đạm....
III. ĐIỀU CHẾ HIDRO.
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(l)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, )
- Phương trình hóa học:
Zn + 2HClZnCl2 + H2
- Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. 
- Thu khí H2 bằng cách:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy không khí.
2. Trong công nghiệp:
	Điện phân nước
	2H2O 2H2 + O2.
IV. PHẢN ỨNG THẾ:
Ví dụ: 	Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 	2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
(đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) 
=> Phản ứng này được gọi là phản ứng thế.
Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.
Ví dụ: Trong những phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng thế ? Hãy giải thích sự lựa chọn đó ?
a. 2Mg + O2 2MgO
b. KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2 
c. Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu
d. Mg(OH)2 MgO + H2O
e. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
	g. Cu + AgNO3 Ag + Cu(NO3)2
V. NƯỚC:
1. Thành phần hóa học của nước:
	- Sự phân hủy nước:
	2H2O 2H2 + O2.
	- Sự hóa hợp nước:
2H2 + O2 2H2O
* Kết luận:
- Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: 
+ Về thể tích: = 	+ Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
2. Tính chất vật lí:
Nước là chất lỏng, không màu, không mùi và không vị, sôi ở 1000C, khối lượng riêng 1 g/ml. Hoà tan nhiều chất: rắn, lỏng, khí
3. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với kim loại: 
	2Na + 2H2O 2NaOH + H2­
	 Bazơ
Nước có thể tác dụng với một số kim loại mạnh khác như K, Ca, Ba...
b) Tác dụng với một số oxit bazơ.
CaO + H2O Ca(OH)2. (bazơ)
Nước cũng hóa hợp Na2O, K2O, BaO... tạo NaOH, KOH
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c) Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (axit).
Nước cũng hóa hợp nhiều oxit khác như SO2, SO3, N2O5... tạo axit tương ứng.
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
VI. AXIT:
1- khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Ví dụ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4
2. Công thức của axít. HnA
- n: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít (-Cl, = SO3, = SO4, = S, - NO3, PO4)
3. Phân loại axít. 
-Axit không có oxi: HCl, H2S.
-Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 
4. Gọi tên của axít. 
a. Axít có oxi: Tên axit = axit + PK + ic
Ví du: 	HNO3	axit nitric ; 	H2SO4 axit sunfuric
H3PO4 axit photphoric 	H2CO3 axit cacbonic.
b. Axít không có oxi: Tên axit = axit + PK + hiđic
Ví dụ: H2S axit sunfuhidric.
	HCl axitclohiđríc
	HBr axit bromhiđic.
c. Axít có ít oxi: Tên axit = axit + PK + ơ
	Ví dụ: H2SO3 axit sunfurơ
VII. BAZƠ
1. Khái niệm về bazơ
Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (OH ).
Ví dụ: NaOH, Ca(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)3, 
2. Công thức bazơ: M(OH)n
	- M: là nguyên tố kim loại
	- n:là chỉ số của nhóm (OH )
3. Phân loại bazơ
-Bazơ tan ( kiềm), tan được trong nước
Ví dụ: NaOH; Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2...
-Bazơ không tan, không tan được trong nước.
Ví dụ: Fe(OH)3; Cu(OH)2, Mg(OH)2, ..
4. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại (nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.
Ví dụ: 	Ca(OH)2 Canxi hidroxit
	Fe(OH)2 sắt (II) hidroxit; Fe(OH)3 sắt (III) hidroxit
VIII. MUỐI: 
1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.
Ví dụ: NaCl, K2CO3, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
2. Công thức hoá học của muối: 
MxAy. Trong đó:	- M: là nguyên tố kim loại.
	- x: là chỉ số của M.
	- A: Là gốc axít
	- y: Là chỉ số của gốc axít.
3.Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít.
4. Phân loại muối:
a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên kim loại.
VD: ZnSO4; Cu(NO3)2
b. Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2
Bài tập: Trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà?
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
 2:BÀI TẬP
 DẠNG 1:CÂN BẰNG PTHH
 1)   MgCl2   +   KOH   →   Mg(OH)2   +  KCl
2)   Cu(OH)2   +   HCl   → CuCl2   +  H2O
3)   Cu(OH)2   +   H2SO4  →  CuSO4   +  H2O
4)   FeO   +   HCl  →  FeCl2   +  H2O
5)   Fe2O3   +  H2SO4   →   Fe2 (SO4)3  +  H2O
6)   Cu(NO3)2  +  NaOH   →   Cu(OH)2  +   NaNO3
7)   P   +   O2   →  P2O5  
8)   N2  +   O2   → NO
9)   NO   +   O2   →  NO2
10)   NO2   +  O2   +  H2O  → HNO3
11)   SO2   +   O2   →   SO3
12)  N2O5   +  H2O  →  HNO3
13)  Al2(SO4)3   +   AgNO3   →  Al(NO3)3   +  Ag2SO4
14)  Al2 (SO4)3   +   NaOH   →   Al(OH)3   +   Na2SO4
15)  CaO   +   CO2   →   CaCO3
16)  CaO  +   H2O   →  Ca(OH)2
17)  CaCO3  +  H2O  +  CO2  →  Ca(HCO3)2   
18)  Na  +   H3PO4   →   Na2HPO4    +   H2
19)   Na  +   H3PO4   →  Na3PO4    +   H2
20)   Na   +   H3PO4   →  NaH2PO4   +   H2
21)   C2H2   +   O2   →   CO2   +    H2O
22)   C4H10   +   O2    →   CO2    +   H2O
23) CuO +     Cu     →       Cu2O
24) FeO +     O2     →     Fe2O3
25) Fe           +       HCl    →      FeCl2    +                        H2
26) Na          +       H2SO4         →     Na2SO4       +       H2
27) NaOH     +       CuSO4        →      Cu(OH)2     +       Na2SO4
28) Na2CO3   +       Ca(OH)2     →      CaCO3        +       NaOH
a) ? Na   +   ?  →  2 Na2O
b) ? CuO    +   ?HCl    →      CuCl2    +   ?
c) Al2(SO4)3     +  ? BaCl2   →     ? AlCl3     +     ?
d) ? Al(OH)3   →    Al2O3    +     ?
a)   ? CaO   +     ?   HCl   →    CaCl2     +    ?
b)  ?Al       +     ?     →       2Al2O3
c)  FeO   +      CO    →     ?      +   CO2
d)  ?Al     +    ?H2SO4  →Al2(SO4)3     +     ?H2
e)  BaCl2    +   ?AgNO3    →Ba(NO3)2    +    ?
f)   Ca(OH)2    +    ?HCl      →      ?   +      2H2O
g) 3Fe3O4    ?Fe   +       ?+       ?Al    →      
h) Ca(OH)2 +       CO2   →     ?        +       H2O
a) Photpho + Khí oxi →  Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) →
                                                  Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
 Fe + O2 Fe3O4
t0
 Al + HCl AlCl3 + H2
t0
Al + Fe2O3 Al2O3 + Fe
Fe + Cl2 FeCl3
t0
FeCl2 +Cl2 FeCl3
FexOy + HCl FeCl2+ H2O 
KClO3 KCl + O2
SO3 + H2O H2SO4
Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
t0
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
KNO3 KNO2 + O2
Al + NaOH +H2O NaAlO2 + H2
DẠNG 2 : NHẬN BIẾT CHẤT
Bài 1: Có 3 bình đựng riêng biệt ba chất khí là : Không khí , O2 , H2 . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình.
Bài 2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước , dd NaOH , dd axit HCl , dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch trên .
Bài 3: Có 5 lọ đựng 5 dung dịch trong suốt là H2O , rượu etylic , NaOH , Ca(OH)2 và HCl Bằng phương pháp hoá học nhận biết từng dung dịch trên.
Bài 6: Cho 4 bình mất nhãn chứa 4 loại khí khác nhau: oxi, hidro, nitơ và không khí. Hãy phân biệt 4 loại khí trên.
Bài 7: Có 5 chất rắn màu trắng dạng bột gồm: CaCO3, CaO, P2O5, NaCl, Na2O. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết phương trình phản ứng (nếu có)
Câu 5: Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: Không khí, O2, H2. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
Câu 6: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ.
Câu 7: Có 3 bình đựng riêng biệt các dung dịch trong suốt sau: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi dung dịch đã cho?
DẠNG 3 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Bài 1: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro sinh ra nước 
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng cho phản ứng trên.
Tính khối lượng nước thu được ( Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 2: Cho 2,24 lit khí hiđro tác dung với 1,68 lit khí oxi. Tính khối nước thu được. ( Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 3: Khử 48 gam đồng II oxit khí H2 . Hãy : 
Tính số gam đồng kim loại thu được .
Tính thể tích khí H2 ( ở đktc) cần dùng ( cho Cu = 64 , O = 16 ).
Bài 4: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng hết với nước .
Viết phương trình phản ứng xảy ra .
Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc ) .
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g .
Bài 5: Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dich axit clohiđric . Hãy cho biết :
Thể tích khí H2 sinh ra ( đktc).
Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt.
Bài 6: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính :
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
Bài 7: Cho 33,6 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g 
Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc .
Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu g .
Bài 8: Cho 200 g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính 
Nồng độ muối thu được sau phản ứng .
Tính nồng độ axit HCl . Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn .
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Hãy: 
Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc .
Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu.
Nồng độ các chất sau phản ứng.
Bài 10: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe và dung dịch HCl.
Viết các phương trình phản ứng điều chế khí hiđro từ các chất trên.
Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dd HCl thì kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn? Nếu điều chế 11,2lít H2(đktc) thì số gam mỗi kim loại trên cần dùng là?
1. Cho 5,4g nh«m vµo cèc ®ùng d.d lo·ng chøa 30g H2SO4.
a, Sau ph¶n øng nh«m hay axit cßn d?
b, TÝnh thÓ tÝch H2 thu ®îc ë ®kc?
c, TÝnh khèi lîng c¸c chÊt cßn l¹i trong cèc?
2. Cho mét l¸ nh«m nÆng 0,81g vµo d.d chøa 2,19g HCl.
a, ChÊt nµo ph¶n øng hÕt, chÊt nµo cßn d?
b, TÝnh khèi lưîng c¸c chÊt thu ®îc sau ph¶n øng.
3. Trén 5,6 lÝt H2 vµ 5,6 lÝt khÝ O2 (®kc) råi ®èt ch¸y. Hái sau ph¶n øng khÝ nµo d, d bao nhiªu lit? TÝnh khèi lîng níc t¹o thµnh?
4. §èt ch¸y 6,2 g ph«tpho trong b×nh chøa 6,72lit khÝ O2 (®kc)
a, ChÊt nµo d sau ph¶n øng, d bao nhiªu
b, TÝnh khèi luîng s¶n phÈm thu ®îc
5. §èt 9,2g Na trong b×nh chøa 4480ml O2 (®kc)
a, Sau ph¶n øng chÊt nµo d, d bao nhiªu g?
b, TÝnh sè g c¸c chÊt t¹o thµnh?
6. Cho 13,5g nh«m t¸c dông víi 8,96 lit O2 (®kc)
a, TÝnh khèi lîng nh«m oxit t¹o ra?
b, TÝnh khèi lîng chÊt cßn d?
7. §èt ch¸y 2,4g magie trong b×nh chøa 1,344 lit khÝ O2 (®kc)
a, TÝnh lîng chÊt d?
b, TÝnh khèi lưîng s¶n phÈm tèi ®a thu ®îc cña ph¶n øng.
8. Cho 6,5 g KÏm vµo b×nh d.d chøa 3,65 g HCl
a, ViÕt PTHH
b, TÝnh khèi lîng ZnCl2 thu ®îc
c, TÝnh thÓ tÝch H2 tho¸t ra (®kc)
9. Cho 5,6 g Fe vµo b×nh d.d chøa 14,7 g H2SO4
a, TÝnh thÓ tÝch H2 tèi ®a thu ®îc (®kc)
b, TÝnh khèi lîng FeSO4 t¹o thµnh?
10. Cho 5,4 g nh«m vµo b×nh d.d chøa 7,3 g HCl
a, ChÊt nµo d sau ph¶n øng, d bao nhiªu g
b, TÝnh thÓ tÝch H2 (®kc) thu ®îc
b, TÝnh khèi lîng AlCl3 t¹o thµnh?
11. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 g CuO nung nóng. Chờ cho phản ứng kết thúc
a) CuO có bị khử hết không?
b) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
12. Hòa 20,4 g Al2O3vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Sau phản ứng:
a) Chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được 
13. Một dung dịch chứa 7,665 g HCl. Cho 16 g CuO vào đó và khuấy đều
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng CuCl2 thu được
14. Cho 10 g CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 g HCl.
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
 BÀI TẬP TÍNH TOÁN CHƯƠNG OXI
15: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
 16: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
 17. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
18: Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lượng là 13,6 gam cần dùng hết 17,92 lít khí O2 (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
 a) Viết phương trình hoá học
 b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
 c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
 19: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp Lưu huỳnh và Phôt pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng bám trên thành bình.
 a) Hãy cho biết công thức hoá học của chất bột, chất khí nói trên.
 b) Tính phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ không tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí.
 c) Tính số phân tử khí oxi đã tham gia phản ứng.
20: Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần điều chế được lượng oxi đủ phản ứng cho 16,8 g sắt kim loại.
21: Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. 
 a) Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ.
 b) Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên.
22: Đốt cháy một hỗn hợp gồm H2 và cacbon oxit có khối lượng là 13,6 gam cần dùng hết 89,6 lít khí không khí (đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO2 và hơi nước.
 a) Viết phương trình hoá học
 b) Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích.
 c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
 23: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: 
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
BÀI TẬP TÍNH TOÁN CHƯƠNG HIDRO
Bài 1: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 2. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 3: Hoà tan 7,2 g magie bằng dung dich axit clohiđric
Thể tích khí H2 sinh ra (đktc)?
Nếu dùng thể tích H2 trên để khử 19,2 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Bài 4: Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohđric. Thành phần phần trăm của sắt trong hỗn hợp là 46,28%. Hãy xác định:
Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc).
Khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng .
Bài 5: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dd H2SO4 loãng chứa 24,5 g H2SO4 
Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc?
Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gam?
Bài 6: Đốt cháy 2,8 lit khí hiđro trong không khí
Tính thể tích và khối lượng của khí oxi cần dùng?
Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
Bài 7: Cho 22,4 lit khí hiđro tác dung với 16,8 lit khí oxi . Tính khối nước thu được. (các khí đo ở đktc).
Bài 8: Khử hoàn toàn 48 gam đồng (II) oxit bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
Tính số gam đồng kim loại thu được?
Tính thể tích khí H2 (đktc) cần dùng?
Bài 9: Cho một hỗn hợp chứa 4,6 g natri và 3,9 g kali tác dụng với nước .
Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc ) ?
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch biết khối lượng nước là 91,5 g?
Bài 10: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí Hiđro bằng cách cho 97,5g kẽm tác dụng với dung dịch Axit clohiđric vừa đủ .
Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra .
Tính thể tích khí Hiđro thu được (ở đktc).
Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra bột đồng (II) oxit dư đun nóng . Tính lượng đồng kim loại tạo thành .
Bài 11: Cho 0,54g Al tác dụng với dung dịch HCl .

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_tong_ket_cuoi_nam_hoa_hoc_8.docx