ĐỀ ÔN TẬP SỐ 7. Bài 1. Giải phương trình: 2x2 – 5x – 7 = 0. Giải hệ phương trình: Cho phương trình (m là tham số). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thỏa mãn . Bài 1. Cho biểu thức B = (với x > 0; x 1) Rút gọn B. Tính giá trị của B khi x = . Bài 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng (d): y = 2x – b + 1 và parabol (P): y = . Tìm b để đường thẳng b đi qua điểm B (-2;3) Tìm b để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tọa độ () và () thỏa mãn điều kiện . Bài 1. Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Hai đường cao AD, BE lần lượt cắt đường tròn (O) tại các điểm thứ hai là M và N. Chứng minh rằng: bốn điểm A, E, D, B nằm trên một đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn đó. Chứng minh rằng: MN // DE. Cho (O) và dây AB cố định. Chứng minh rằng độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE luôn không đổi khi điểm C di chuyển trên cung lớn AB. d) Tìm vị trí điểm C trên cung lơn AB cố định để diện tích tam giác CDE lớn nhất Bài 1. Cho x, y, z là các số thực không âm thỏa mãn: . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: . HƯỚNG DẪN GIẢI. BÀI NỘI DUNG 1 Ta có: a - b + c = 0. Vậy phương trình có hai nghiệm Hệ đã cho tương đương với hệ : Û Vậy hệ phương trình có nghiệm . Điều kiện PT có 2 nghiệm không âm là Theo hệ thức Vi-ét: . Ta có (thoả mãn) Ta có: B = = = Ta có: nên Vậy B = ==. Vì (d) đi qua điểm B(-2;3) nên thay vào hàm số: ta có:. Hoành độ giao điểm của (d) và (P) là nghiệm của phương trình: (1). Để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt thì (1) phải có hai nghiệm phân biệt . Vì (x1; y1) và (x2; y2) là tọa độ giao điểm của (d) và (P) nên x1; x2 là nghiệm của phương trình (1) và , . Theo hệ thức Vi-et ta có: .Thay y1,y2 vào ta có: (thỏa mãn ) hoặc (không thỏa mãn ) Vậy thỏa mãn đề bài. Hình vẽ a) Do AD, BE là đường cao của ∆ABC (giả thiết) nên : và Xét tứ giác AEDB có nên bốn điểm A, E, D, B cùng thuộc đường tròn đường kính AB. Tâm I của đường tròn này là trung điểm của AB. b) Xét đường tròn (I) ta có: (cùng chắn cung ) Xét đường tròn (O) ta có: (cùng chắn cung ) Suy ra: (do có hai góc đồng vị bằng nhau). c) Cách 1: Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. *) Xét tứ giác CDHE ta có : (do ) (do ) suy ra , do đó CDHE nội tiếp đường tròn đường kính CH. Như vậy đường tròn ngoại tiếp ∆CDE chính là đường tròn đường kính CH, có bán kính bằng . *) Kẻ đường kính CK, ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O) , mà (giả thiết) nên KA // BH (1) chứng minh tương tự cũng có: BK // AH (2) Từ (1) và (2), suy ra AKBH là hình bình hành. Vì I là trung điểm của AB từ đó suy ra I cũng là trung điểm của KH, lại có O là trung điểm của CK vậy nên (t/c đường trung bình) Do AB cố định, nên I cố định suy ra OI không đổi. Vậy khi điểm C di chuyển trên cung lớn AB thì độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác CDE luôn không đổi. Hình vẽ Cách 2 : Gọi H là trực tâm của tam giác ABC (1’) Kẻ đường kính AK suy ra K cố định và (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)). (2’) Từ (1’) và (2’) suy ra: BH//KC; CH//KB. Suy ra BHCK là hình hình hành. . Mà BK không đổi (do B, K cố định) nên CH không đổi. c/m tứ giác CDHE nội tiếp đường tròn đường kính CH. 4 d) C/m được hai tam giác CDE và CAB đồng dạng => Không đổi vì AB cố định. Để SCDE max thì SABC max ó CH max ó C la điểm chính giữa cua cung BC 5 Từ Theo BĐT Cô-si ta có: Suy ra: Dấu “=” xảy ra Vậy MaxQ = .
Tài liệu đính kèm: